vì sao chúng ta phải khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên khoáng sản ?
Đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản? Tại sao nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng nhưng chúng ta cần phải khai thác hợp lí và sử dụng tiết kiệm?
Chúng ta phải khai thác và sử dụng hợp lí, tiết kiệm tài nguyên khoáng sản vì:
A. khoáng sản là tài nguyên quí hiếm
B. khoáng sản có rất ít nhưng nhiều chủng loại
C. khoáng sản hình thành trong thời gian dài
D. khoáng sản đang dần bị cạn kiệt
Dù là mỏ khoáng sản nội sinh hay ngoại sinh đều được hình thành trong một thời gian dài hàng vạn, hàng triệu năm, nên rất quý. Vì vậy, chúng ta phải khai thác và sử dụng hợp lí, tiết kiệm khoáng sản.
Đáp án: C
1 . núi lửa đã gây nhiều tác hại cho con người , nhưng tại sao quanh các núi lửa vẫn có dân cư sinh sống ?
2 . vì sao chúng ta cần phải khai thác , sử dụng tài nguyên khoáng sản 1 cách hợp lí ? hãy liên hệ với nước ta trong việc khai thác và sử dụng nguồn tài nguyên này .
ai nhanh like @!
Câu 1:
Núi lửa đã gây nhiều tác hại cho con người, nhưng tại sao quanh các núi lửa vẫn có cư dân sinh sống?
Trả lời: Tác hại của núi lửa rất khủng khiếp, nhưng nhừng dung nham núi lửa sau khi bị phong hoá sẽ tạo thành loại đất tốt, thuận lợi cho sản xuất nồng nghiệp. Vì vậy, vẫn có sức hấp dẫn đối với cư dân quanh vùng về sản xuất nông nghiệp.
Ở Việt Nam, dung nham núi lừa bao phủ những miền rộng lớn ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ. Những khu vực này nhờ có đất đỏ ba dan rất màu mỡ thích hợp với việc trồng các cây công nghiệp như (cà phê, hồ tiêu, cao su,...), cây nông nghiệp (ngô, lạc, đỗ...) và trồng rừng nên cũng là nơi tập trung dân cư ở nước ta.
-vi o gan nui lua dat trong mau mo thu hoach duoc nang suat cao
-va truoc khi phun trao nui lua se co 1so bieu hien de cu dan don di noi khac nen co cu dan sinh song
Đâu không phải nguyên nhân khiến chúng ta khai thác hợp lí và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản?
A. Khoáng sản là loại tài nguyên không thể phục hồi được
B. Một số khoáng sản có nguy cơ cạn kiệt
C. Khai thác sử dụng còn lãng phí
D. Tài nguyên khoáng sản nước ta nghèo nàn
Nguyên nhân khiến chúng ta khai thác hợp lí và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản là do khoáng sản là loại tài nguyên không thể phục hồi được nhưng khi được khai thác và sử dụng quá lãng phí, khai thác không có kế hoạch, khai thác trộm,… dẫn đến một số tài nguyên khoáng sản có nguy cơ cạn kiệt => Loại đáp án A, B, C
=> Tài nguyên khoáng sản nước ta giàu có, đa dạng về chủng loại do vậy nhận xét: do tài nguyên khoáng sản nước ta nghèo nàn nên phải khai thác sử dụng hợp lí là khống đúng.
Đáp án cần chọn là: D
Phải khai thác hợp lí và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản vì: A. Khoáng sản đem lại giá trị và lợi nhuận cao B. Dự trữ nguồn khoáng sản để xuất khẩu ra nước ngoài C. Khoáng sản là loại tài nguyên không thể phục hồi D. Tạo ra thói quen tích cực cho người dân
Khoáng sản là gì? Khi nào gọi là mỏ khoáng sản? Khoáng sản có phải là nguồn tài nguyên vô tận không? Khi khai thác và sử dụng khoáng sản chúng ta phải làm gì?
- Khái niệm:
+ Khoáng sản là những khoáng vật và đá có ích được con người khai thác và sử dụng.
+ Mỏ khoáng sản là nơi tập trung nhiều khoáng sản và cho khả năng khai thác.
- Khoáng sản không phải là tài nguyên vô tận chính vì vậy, khi khai thác phải hợp lí, sử dụng phải tiết kiệm.
Câu 17. Ý nào không đúng khi nói về vai trò của việc khai thác hợp lí và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản?
A. Khoáng sản là loại tài nguyên không thể phục hồi được.
B. Một số khoáng sản có nguy cơ cạn kiệt.
C. Khai thác sử dụng còn lãng phí.
D. Khoáng sản nước ta còn trữ lượng rất lớn.
Câu 18. Mỏ bôxít được phát hiện ở nhiều nơi nhưng tập trung thành mỏ có trữ lượng lớn ở
A. Cao Bằng. B. Lạng Sơn. C. Tây Nguyên. D. Lào Cai.
Câu 19. Dầu mỏ và khí đốt phân bố chủ yếu ở đâu?
A. Các đồng bằng. B. Bắc Trung Bộ.
C. Tây Bắc. D. Thềm lục địa.
Câu 20. Khoáng sản là tài nguyên
A. vô tận. B có thể tái tạo được.
C. không thể phục hồi. D. không cần sử dụng hợp lý.
Câu 21. Đáp án nào sau đây nêu nhận xét đầy đủ về tình hình khai thác và sử dụng khoáng sản của nước ta hiện nay?
A. Khai thác và sử dụng hợp lí.
B. Kĩ thuật khai thác còn thô sơ, lạc hậu; sử dụng còn lãng phí.
C. Kĩ thuật khai thác thô sơ, sử dụng tiết kiệm.
D. Nhà nước quản lí chặt chẽ việc khai thác và sử dụng.
Câu 22. Địa hình chủ yếu trong cấu trúc địa hình của phần đất liền Việt Nam là:
A. Đồi núi.
B. Đồng bằng.
C. Bán bình nguyên.
D. Đồi trung du.
Câu 23. Địa hình thấp dưới 1000m chiếm khoảng bao nhiêu % của phần đất liền Việt Nam:
A. 55%. B. 65%. C. 75%. D. 85%.
Câu 24. Dãy núi cao nhất nước ta là
A. Hoàng Liên Sơn. B. Pu Đen Đinh. C. Pu Sam Sao. D. Trường Sơn Bắc.
Câu 25. Hướng nghiêng chủ yếu của địa hình Việt Nam là
A. Tây - Đông. B. Bắc – Nam. C. Tây Bắc - Đông Nam. D. Đông Bắc - Tây Nam.
Câu 26. Địa hình nước ta được chia thành mấy khu vực?
A. 2. B. 4. C. 6. D. 8.
Câu 27. Các cao nguyên badan phân bố ở
A. Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Bắc Trung Bộ. D. Tây Nguyên.
Câu 28. Địa hình đặc biệt của vùng núi đá vôi là:
A. Địa hình cacxtơ. B. Địa hình đồng bằng.
C. Địa hình bán bình nguyên. D. Địa hình cao nguyên.
Câu 29. Tác động nào của con người tới địa hình không mang ý nghĩa tiêu cực?
A. Khai thác khoáng sản.
B. Chặt phá rừng bừa bãi.
C. Làm ruộng bậc thang.
D. Lấn biển.
Câu 30. Đâu không phải là nguyên nhân khiến cho Đông Bắc là vùng lạnh giá nhất Việt Nam?
A. Địa hình núi theo hướng cánh cung.
B. Nơi đầu tiên đón gió mùa đông.
C. Địa hình núi theo hướng Tây Bắc - Đông Nam.
D. Địa hình đồi núi thấp.
Câu 31. Quốc gia nào ở Đông Nam Á chủ yếu theo đạo Phật?
A. Phi-lip-pin. | B. Ma-lai-xi-a. | C. In-đô-nê-xi-a. | D. Thái Lan. |
Câu 32. Nhận xét nào đúng với đặc điểm dân cư Đông Nam Á?
A. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp hơn thế giới. | B. Dân số trẻ, nguồn lao động dồi dào. |
C. Chủ yếu thuộc chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it. | D. Dân cư phân bố rất đều giữa các vùng. |
Câu 33. Các ngành sản xuất của Đông Nam Á tập trung chủ yếu ở
A. miền núi. | B. nông thôn. | C. trung du. | D. đồng bằng, ven biển. |
Câu 34. Hiệp hội các nước Đông Nam Á được thành lập vào năm nào?
A. 1989 | B. 1967 | C. 1995 | D. 1984 |
Câu 35. Ba nước thuộc tam giác tăng trưởng kinh tế XI-GIÔ-RI là?
A. Malaixia, Thái Lan, Campuchia | B. Indonexia, Campuchia, Singapo |
C. Singapo, Malaixia, Brunay | D. Malaixia, Indonexia, Singapo |
Câu 36. Ý nào sau đây không đúng về khó khăn khi Việt Nam gia nhập ASEAN?
A. ASEAN trở thành thị trường buôn bán lớn của nước ta. |
B. Chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế. |
C. Sự bất đồng về ngôn ngữ. |
D. Sự khác biệt về thể chế chính trị. |
Câu 37. Việt Nam gia nhập ASEAN vào năm nào?
A. 1967 | B. 1997 | C. 1995 | D. 1984 |
Câu 38. Quần đảo Trường Sa thuộc
A. Đà Nẵng. | B. Ninh Thuận. | C. Bình Thuận | D. Khánh Hòa |
Câu 39. Diện tích đất tự nhiên của nước ta là
A. 221.313 km2. | B. 331.212 km2. | C. 313.212 km2. | D. 212.313 km2. |
Câu 40. Nhiệt độ trung bình của nước biển tầng mặt là
A. 210C. | B. 230C. | C. 250C. | D. 270C. |
Câu 41. Đặc điểm nào sau đây không đúng với biển Đông?
A. Thông với Thái Bình Dương và Đại Tây Dương qua các eo biển hẹp. |
B. Có hai vịnh lớn là vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan. |
C. Là một biển lớn, tương đối kín, nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa Đông Nam Á. |
D. Diện tích 3447000 km2. |
Câu 42. Thiên tai thường xuyên xảy ra ở vùng biển nước ta là
A. sương mù. | B. bão. | C. sóng thần. | D. lũ lụt.
|
giúp me với !!!!
Câu 17. Ý nào không đúng khi nói về vai trò của việc khai thác hợp lí và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản?
A. Khoáng sản là loại tài nguyên không thể phục hồi được.
B. Một số khoáng sản có nguy cơ cạn kiệt.
C. Khai thác sử dụng còn lãng phí.
D. Khoáng sản nước ta còn trữ lượng rất lớn.
Câu 18. Mỏ bôxít được phát hiện ở nhiều nơi nhưng tập trung thành mỏ có trữ lượng lớn ở
A. Cao Bằng. B. Lạng Sơn. C. Tây Nguyên. D. Lào Cai.
Câu 19. Dầu mỏ và khí đốt phân bố chủ yếu ở đâu?
A. Các đồng bằng. B. Bắc Trung Bộ.
C. Tây Bắc. D. Thềm lục địa.
Câu 20. Khoáng sản là tài nguyên
A. vô tận. B có thể tái tạo được.
C. không thể phục hồi. D. không cần sử dụng hợp lý.
Câu 21. Đáp án nào sau đây nêu nhận xét đầy đủ về tình hình khai thác và sử dụng khoáng sản của nước ta hiện nay?
A. Khai thác và sử dụng hợp lí.
B. Kĩ thuật khai thác còn thô sơ, lạc hậu; sử dụng còn lãng phí.
C. Kĩ thuật khai thác thô sơ, sử dụng tiết kiệm.
D. Nhà nước quản lí chặt chẽ việc khai thác và sử dụng.
Câu 22. Địa hình chủ yếu trong cấu trúc địa hình của phần đất liền Việt Nam là:
A. Đồi núi.
B. Đồng bằng.
C. Bán bình nguyên.
D. Đồi trung du.
Câu 23. Địa hình thấp dưới 1000m chiếm khoảng bao nhiêu % của phần đất liền Việt Nam:
A. 55%. B. 65%. C. 75%. D. 85%.
Câu 24. Dãy núi cao nhất nước ta là
A. Hoàng Liên Sơn. B. Pu Đen Đinh. C. Pu Sam Sao. D. Trường Sơn Bắc.
Câu 25. Hướng nghiêng chủ yếu của địa hình Việt Nam là
A. Tây - Đông. B. Bắc – Nam. C. Tây Bắc - Đông Nam. D. Đông Bắc - Tây Nam.
Câu 26. Địa hình nước ta được chia thành mấy khu vực?
A. 2. B. 4. C. 6. D. 8.
Câu 27. Các cao nguyên badan phân bố ở
A. Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Bắc Trung Bộ. D. Tây Nguyên.
Câu 28. Địa hình đặc biệt của vùng núi đá vôi là:
A. Địa hình cacxtơ. B. Địa hình đồng bằng.
C. Địa hình bán bình nguyên. D. Địa hình cao nguyên.
Câu 29. Tác động nào của con người tới địa hình không mang ý nghĩa tiêu cực?
A. Khai thác khoáng sản.
B. Chặt phá rừng bừa bãi.
C. Làm ruộng bậc thang.
D. Lấn biển.
Câu 30. Đâu không phải là nguyên nhân khiến cho Đông Bắc là vùng lạnh giá nhất Việt Nam?
A. Địa hình núi theo hướng cánh cung.
B. Nơi đầu tiên đón gió mùa đông.
C. Địa hình núi theo hướng Tây Bắc - Đông Nam.
D. Địa hình đồi núi thấp.
Vì sao nói thực trạng khai thác tài nguyên khoáng sản ở nước ta còn bất hợp lý?
Hướng dẫn giải
+ Công tác quản lí khai thác tài nguyên chưa chặt chẽ dẫn đến tình trạng khai thác thiếu quy hoạch xảy ra
+ Các mỏ nhỏ nằm rải rác khắp các địa phương không đc quản lí thống nhất nên tình trạng khai thác tài nguyên càng trở nên trầm trọng
+ Sử dụng tài nguyên thiên nhiên còn nhiều biến động dẫn đến tác động xấu đến cả nước
- Làm cho việc khai thác tài nguyên trở nên khó khăn và không ổn định
để khai thác bền vững tài nguyên khoáng sản chúng ta cần phải làm gì?
- Khai thác đi đôi với phục hồi
- Khai thác hợp lý , không khai thác quá mức làm cạn kiệt nguồn khoáng sản cho hiện tại và sau này.
- Xử lí nghiêm các hành vi vi phạm về vấn đề trục lợi, khai thác trái phép
- Sử dụng hợp lý, tiết kiệm có hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản và đưa ngành công nghiệp khai khoáng nước ta phát triển theo hướng bền vững.
Dựa vào thông tin trong bài, em hãy.
- Phân tích hiện trạng khai thác tài nguyên khoáng sản.
- Nêu biện pháp sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản nước ta.
Tham khảo
1.
Hiện trạng khai thác tài nguyên khoáng sản
- Nhiều loại tài nguyên khoáng sản nước ta vẫn chưa được thăm dò, đánh giá đầy đủ tiềm năng và giá trị;
- Một số loại tài nguyên chưa được khai thác và sử dụng hiệu quả, vẫn còn tình trạng khai thác quá mức.
- Công nghệ khai thác một số khoáng sản chưa tiên tiến, gây lãng phí tài nguyên và những hệ quả như xói mòn, trượt đất, suy giảm đa dạng sinh học, ô nhiễm đất, nước và huỷ hoại môi trường ở những nơi khai thác khoáng sản.
2.
Biện pháp sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản nước ta
- Thực hiện nghiêm Luật Khoáng sản Việt Nam.
- Áp dụng các biện pháp quản lí chặt chẽ việc thăm dò, khai thác khoáng sản; tăng cường trách nhiệm của các tổ chức và cá nhân nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả tài nguyên khoáng sản.
- Áp dụng các biện pháp công nghệ tiên tiến trong khai thác, chế biến khoáng sản; tăng cường nghiên cứu, sử dụng các nguồn vật liệu thay thế, tài nguyên năng lượng tái tạo (năng lượng Mặt Trời; Năng lượng gió,…)