Hòa tan 3,87 gam hỗn hợp gồm Mg, Al vào 0,5 mol HCl. Chứng minh rằng sao phản ứng axit còn dư
Cho 3,87 gam hỗn hợp gồm Mg và Al tác dụng với 500 ml dung dịch HCl 1M
a. Chứng minh rằng sau phản ứng với Mg và Al , axit vẫn còn dư ?
b. Nếu phản ứng trên làm thoát ra 4,368 lít khí H2 (đktc) . Hãy tính số gam Mg và Al đã dùng ban đầu ?
c. Tính thể tích dung dịch đồng thời NaOH 2M và Ba(OH)2 0,1M cần dùng để trung hòa hết lượng axit còn dư
a)Giả sử hỗn hợp chỉ có Mg.
\(n_{Mg}=\dfrac{3,87}{24}=0,16125mol\)
\(n_{HCl}=0,5\cdot1=0,5mol>n_{Mg}\)
\(\Rightarrow\)Axit còn dư.
b)\(n_{H_2}=\dfrac{4,368}{22,4}=0,195mol\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
x x x x
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
y 3y y 1,5y
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}24x+27y=3,87\\x+1,5y=0,195\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,06mol\\y=0,09mol\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=1,44g\\m_{Al}=2,43g\end{matrix}\right.\)
Cho 3,87 gam hỗn hợp gồm Mg và Al tác dụng với 500 ml dung dịch HCl 1M
a. Chứng minh rằng sau phản ứng với Mg và Al , axit vẫn còn dư ?
b. Nếu phản ứng trên làm thoát ra 4,368 lít khí H2 (đktc) . Hãy tính số gam Mg và Al đã dùng ban đầu ?
c. Tính thể tích dung dịch đồng thời NaOH 2M và Ba(OH)2 0,1M cần dùng để trung hòa hết lượng axit còn dư
a/ Mg(x)+2HCl→MgCl2+H2(x)Mg(x)+2HCl→MgCl2+H2(x)
2Al(y)+6HCl→2AlCl3+3H2(1,5y)2Al(y)+6HCl→2AlCl3+3H2(1,5y)
Giả sử kim loại chỉ có mình Al thì:
nAl=3,8727=43300(mol)nAl=3,8727=43300(mol)
⇒nHCl=43.6300.2=0,43<0,5=nHCl⇒nHCl=43.6300.2=0,43<0,5=nHCl
Giả sử kim loại chỉ có Mg thì
nMg=3,8724=0,16125(mol)nMg=3,8724=0,16125(mol)
⇒nHCl=2.0,16125=0,3225<0,5=nHCl⇒nHCl=2.0,16125=0,3225<0,5=nHCl
Vậy kim loại phản ứng hết HCl dư.
b/ Gọi số mol của Mg và Al lần lược là x, y
⇒24x+27y=3,87(1)⇒24x+27y=3,87(1)
nH2=4,36822,4=0,195(mol)nH2=4,36822,4=0,195(mol)
⇒x+1,5y=0,195(2)⇒x+1,5y=0,195(2)
Từ (1) và (2) ta có hệ: {24x+27y=3,87x+1,5y=0,195{24x+27y=3,87x+1,5y=0,195
⇔{x=0,06y=0,09⇔{x=0,06y=0,09
⇒mMg=0,06.24=1,44(g)⇒mMg=0,06.24=1,44(g)
⇒mAl=0,09.27=2,43(g)
Cho 3,87 gam hỗn hợp A gồm Al và Mg vào 250 ml dung dịch X chứa HCl 1M và H2SO4 0,5M. Sau phản ứng thu được dung dịch B và 4,368 lít khí H2 đktc. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn
a, Chứng minh rằng dung dịch B vẫn còn dư axit
b, Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A
a.Ta có n HCl = 1 . 0,25 = 0,25 mol
nH2SO4 = 0,5.0.25 = 0,125 mol
==> nH(X) = 0,25 + 0,125.2 = 0,5 mol
nH2 = 4,368/22,4 = 0,195 mol <=> nH= 0,195. 2 = 0,39 mol < 0,5 mol
Vậy sau phản ứng dung dịch B vẫn còn axit dư
b. Gọi số mol của Al và Mg lần lượt là x và y mol
Ta có phương trình 27x + 24y =3,87 (1)
Áp dụng định luật bảo toàn eletron ==> 3x + 2y = 0,195.2 (2)
Từ (1) , (2) ==> \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,09\\y=0,06\end{matrix}\right.\)
mAl = 0,09 .27 = 2,43 gam , %mAl trong A = \(\dfrac{2,43}{3,87}\).100=62,8%
==> %mMg trong A = 100 - 62,8 = 37,2%
cho 3,78g hỗn hợp gồm Mg và Al tác dụng với 0,5 mol Hcl. chứng minh rằng sau phản ứng với Mg và Al, axit vẫn còn dư
Giả sử 3,78 là Mg hoặc Al rồi tính HCl tham gia PƯ
Ta giả sử 3,78g đó là Al
nAl = \(\dfrac{3,78}{27}\)= 0,14 ( mol )
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
0,14.....0,28
Ta có
0,28 < 0,5
⇒ HCl dư
bn ơi sửa nHCl phản ứng là. 0,42 mol nha
1.Cho 13 g hỗn hợp gồm Fe, Mg, Zn phản ứng với 1,2 mol HCl. Chứng tỏ rằng A đã tan hết.
2. Cho 3,87 g hỗn hợp gồm Al, Mg phản ứng với 250 ml dd X chứa HCl 1M và H2SO4 0,5M. Sau khi phản ứng kết thúc được dd B và 4,368 lít khí. Chứng tỏ rằng dd B còn axit dư. Tính% khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
Mọi người giúp mình nha!!!
cho 3,87 g hỗn hợp gồm Mg và Al tác dụng với 500ml đ HCl 1M a) chứng minhh rằng sau phản ứng với Mg và Al axit vẫn còn dư b) Nếu phản ứng trên thoát ra 4,368 lít khí H2 (đktc) hãy tính số gam Mg và Al đã dùng ban đầu
a/ \(Mg\left(x\right)+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\left(x\right)\)
\(2Al\left(y\right)+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\left(1,5y\right)\)
Giả sử kim loại chỉ có mình Al thì:
\(n_{Al}=\frac{3,87}{27}=\frac{43}{300}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=\frac{43.6}{300.2}=0,43< 0,5=n_{HCl}\)
Giả sử kim loại chỉ có Mg thì
\(n_{Mg}=\frac{3,87}{24}=0,16125\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=2.0,16125=0,3225< 0,5=n_{HCl}\)
Vậy kim loại phản ứng hết HCl dư.
b/ Gọi số mol của Mg và Al lần lược là x, y
\(\Rightarrow24x+27y=3,87\left(1\right)\)
\(n_{H_2}=\frac{4,368}{22,4}=0,195\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow x+1,5y=0,195\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ta có hệ: \(\left\{\begin{matrix}24x+27y=3,87\\x+1,5y=0,195\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{\begin{matrix}x=0,06\\y=0,09\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{Mg}=0,06.24=1,44\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al}=0,09.27=2,43\left(g\right)\)
Bài 5: Hòa tan 7,74 g hỗn hợp 2 kim loại Mg và Al bằng dung dịch có chứa 0,5 mol HCl và 0,19 mol H2SO4 ,sau phản ứng thu được dung dịch A và 8,736 lít H2 (đktc).
a. Chứng minh trong dung dịch vẫn còn dư axit.
b. Tính khối lượng của mỗi muối trong dung dịch A.
a) \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,5\\n_{H_2SO_4}=0,19\end{matrix}\right.\)
Gọi công thức chung của 2 axit là HX
=> nHX = 0,5 + 0,19.2 = 0,88 (mol)
\(n_{H_2}=\dfrac{8,736}{22,4}=0,39\left(mol\right)\)
Do nHX > 2.nH2 => axit còn dư sau pư
b) bài này s tính riêng đc mỗi muối :v
1. Cho 3,78 gam hỗn hợp hai kim loại Mg và Al tác dụng với 0,5 mol HCL
a. C/m rằng sau phản ứng với Mg và Al axit còn dư?
b. Nếu phản ứng trên làm thoát ra 4,368 lít khí H2 (đktc). Tính số gam Mg và Al sử dụng ban đầu
a, Giả sử hỗn hợp chỉ chứa Mg. $\Rightarrow n_{hh}< 0,1575(mol)$
$\Rightarrow n_{HCl}< 0,315< 0,5(mol)$
Do đó sau phản ứng axit còn dư
b, Gọi số mol Mg và Al lần lượt là a;b(mol)
$\Rightarrow 24a+27b=3,78$
Bảo toàn e ta có: $2a+3b=0,39$
Giải hệ ta được $a=0,045;b=0,1$
$\Rightarrow m_{Mg}=1,08(g);m_{Al}=2,7(g)$
Cho 3,87 gam hỗn hợp gồm Mg và Al tác dụng với dung dịch chứa 18,25 gam HCl.
a) Chứng minh rằng sau phản ứng HCl còn dư
b) Nếu sau phản ứng thu được 4,368 lít hidro ở đktc . Hãy tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng.
\(Mg+2HCL\xrightarrow[]{}MgCl_2+H_2\)
\(2Al+6HCL\xrightarrow[]{}2AlCl_3+3H_2\)
a)Giả sử hỗn hợp chỉ có mình kim loại Mg thì ta có
\(n_{Mg}\)=\(\dfrac{3,87}{24}\)=0,16(mol) suy ra \(n_{HCl}\)=2\(n_{Mg}\)=0,32(mol)<\(n_{HClth\text{ực}}\)=0,5(mol)
Giả sử hôn hợp chỉ có mình kim loại Al thì ta có\(n_{Al}=\dfrac{3,87}{27}=0,14\left(mol\right)\xrightarrow[]{}n_{HCl}=3n_{Al}=0,14\cdot3=0,42< n_{HClthuc}=0,5\)Vậy HCl còn dư sau phản ứng
b)Gọi \(n_{Mg}=a\left(mol\right),n_{Al}=b\left(mol\right)\)
Theo pthh ta có \(n_{H_2}=\)\(n_{Mg}+\)\(\dfrac{3}{2}n_{Al}\)=a+\(\dfrac{3}{2}b\)=0,195(mol)
24a+27b=3,87
Ta có
a+1,5b=0,195
24a+27b=3,87
Suy ra a=0,06 b=0,09