Hỗn hợp khí gồm H2 và O2 có thể tích là 6,72 lít, có tỉ lệ thể tích là 1:2
a)Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp
b)Đốt cháy hỗn hợp khí trên chính bằng lượng khí O2 trong bình, làm lạnh hỗn hợp sau phản ứng thu được khí A. Tính thể tích khí A biết phản ứng xảy ra hoàn toanfvaf thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
Hỗn hợp A gồm Fe và Fe3O4 được chia thành hai phần bằng nhau:
P1: Oxi hóa ở nhiệt độ cao thu được 87 gam oxit sắt từ
P2: Dẫn từ từ khí CO đi qua hỗn hợp nung nóng ở nhiệt độ thích hợp đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 13,44 lít khí CO2 ở đktc. Tính mA và % khối lượng các chất có trong A.
Cho 17,4 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Al, Cu; Fe tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được dung dịch A và m gam chất rắn B. Cô cạn A thu được 39,4 gam muối khan. Nung rắn B ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn D có khối lượng m+16 gam
a) Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu.
b) Trình bày cách tách riêng mỗi kim loại ra khỏi hỗn hợp.
Dẫn 6,72 lít khí CO ở đktc đi qua 20 gam hỗn hợp A gồm CuO và MxOy nung nóng đến khối lượng không đổi thu được chất rắn B và khí C( khí C có tỉ khối so cới H2 là 18). Hòa tan B trong dung dịch HCl dư sau phản ứng thu được 3,2 gam chất rắn màu đỏ.
a) Tính % khối lượng mỗi oxit có trong hỗn hợp đầu.
b) Tính thể tích CO tham gia phản ứng ở đktc.