Khi đổ nước từ bình ra cốc , ta phải đặt miệng bình cao hơn cốc . Điều đó vận dụng các tính chất nào ?
khi đổ nước từ bình ra cốc,ta phải đặt miệng bình cao hơn cốc.điều này vận dụng tính chất nào của nước
Khi đổ nước từ bình ra cốc, ta phải đặt miệng bình cao hơn cốc .Điều này vận dụng tính chất nào sau đây?
A.Nước không có hình dạng nhất định B.Nước có thể thấm qua một số vật
C.Nước chảy từ cao xuống thấp D.Nước có thể hòa tan một số chất
Khi đổ nước từ bình ra cốc, ta phải đặt miệng bình cao hơn cốc. Điều này vận dụng tính chất nào sau đây?
a.Nước không có hình dạng nhất định
b.Nước có thể thấm qua một số vật
c.Nước chảy từ cao xuống thấp
d.Nước có thể hòa tan một số chất
Nếu thiếu vi ta min A cơ thể sẽ mắc bệnh gì?a.Bệnh còi xươngb.bệnh khô mắt c. Bệnh thiếu máu Khi đổ nước từ bình ra cốc, ta phải đặt miệng bình cao hơn cốc. Điều này vận dụng tính chất nào sau đây?a.Nước không có hình dạng nhất định b.Nước có thể thấm qua một số vậtc.Nước chảy từ cao xuống thấp d.Nước có thể hòa tan một số chất
Khi đặt bình cầu đựng nước vào nước nóng, ta thấy mực chất lỏng trong cốc thủy tinh mới đầu tụt xuống một ít sau đó mới dâng lên cao hơn mức ban đầu. Điều đó chứng tỏ
A. Thể tích của nước tăng nhiều hơn thể tích của bình
B. Thể tích của nước tăng ít hơn thể tích của bình
C. Thể tích của nước tăng, của bình không tăng
D. Thể tích của bình tăng trước, của nước tăng sau và tăng nhiều hơn
Một cốc nước cao 24cm đổ đầy nước
a Tính áp suất của nước gây ra
b Nếu đổ bớt nước trong cốc nước ra sao cho mực nước còn các miệng cốc 4cm thì áp suất do nước gây ra ở đáy cốc
\(p=d\cdot h=10000\cdot0,24=2400Pa\)
\(p'=d\cdot h'=10000\cdot\left(0,24-0,04\right)=2000Pa\)
trong 1 bình cách nhiệt chứa 500g nước ở nhiệt độ ban đầu là 10 độ C người ta dùng 1 cái cốc đổ 50g nước vào bình rồi sau khi có cân bằng nhiệt, lại múc ra từ bình 50g nước. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa nước với bình, cốc và mt. Các cốc nước đổ vào bình đều có nhiệt độ 60 độ C. Hỏi sau bao nhiêu lượt đổ và múc thì nhiệt độ nước > 55 độ C
Đổi: \(500g=0,5kg,50g=0,05kg\)
Nhiệt lượng nước thu vào để đạt đến \(55^0C\) là :
\(Q_{thu}=m_n.c_n.\Delta t=94500\left(J\right)\)
Giả sử ta đổ cùng một lúc một khối nước có khối lượng gồm n cốc vào bình.
\(\Rightarrow\) Khối lượng khối nước đó là : \(m=n.0,05\)
\(\Rightarrow\)Nhiệt lượng mà khối nước tỏa ra là: \(Q=m.c_n.\Delta t=n.0,05.4200.5=1050.n\left(J\right)\)
\(\Rightarrow1050.n=94500\)
\(\Rightarrow n=90\)
Vậy ta cần đổ - múc tối thiểu 90 lượt thì sẽ được nước có yêu cầu như đề bài!!
Thí nghiệm 3
Chuẩn bị: Một cốc thủy tinh; một bình nước; một tấm nylon cứng; khay đựng dụng cụ thí nghiệm (Hình 16.6).
Tiến hành:
- Rót đầy nước vào cốc, đặt tấm nylon cứng che kín miệng cốc, rồi dùng tay giữ chặt tấm nylon cứng trên miệng cốc và từ từ úp ngược miệng cốc xuống (Hình 16.7).
- Từ từ đưa nhẹ tay ra khỏi miệng cốc, quan sát xem tấm nylon có bị nước đẩy rời khỏi miệng cốc không. Giải thích hiện tượng quan sát được.
Tham khảo!
Hiện tượng: tấm nylon không bị nước đẩy rời khỏi miệng cốc
Giải thích:
Do áp lực tạo bởi áp suất khí quyển tác dụng lên tấm nylon từ phía dưới lên lớn hơn trọng lượng của phần nước trong cốc nên tấm nylon không bị nước đẩy rời khỏi miệng cốc
Một cái cốc cao 20cm, đổ một lượng nước vào trong cốc sao cho miệng cốc cách mặt nước là 4cm. Tính áp suất của nước tác dụng lên điểm A ở đáy cốc và điểm B cách miệng cốc 14cm.
<Bạn tự tóm tắt>
Mực nước trong cốc là
\(h=h_c-h_{cc}=20-4=16\left(cm\right)=0,16\left(m\right)\)
Áp suất tác dụng lên điểm A là
\(p_A=dh=10000\cdot0,16=1600\left(Pa\right)\)
Điểm B cách mặt nước
\(h_B=h-\left(h_c-h_{cb}\right)=16-\left(20-14\right)=10\left(cm\right)=0,1\left(m\right)\)
Áp suất tác dụng lên điểm B là
\(p_A=dh_B=10000\cdot0,1=1000\left(Pa\right)\)