Cho 3,25 gam kẽm phản ứng hết với HCl sinh ra ZnCl2 và khí hiđrô (ở đktc)
a) Lập PTHH của phản ứng
b) Tính só gam muối ZnCl2 tạo thành sau phản ứng và thể tích khí hiđrô sinh ra ( ở đktc)
hóa 8 thanh sắt nặng 5,6 gam zn phản ứng với axit clohidic ( HCL) thu được sât (II) clorua FeCl2 và khí ZnCl2 a) viết pthh b) tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc) c) Tính khối lượng muối kẽm clorua ZnCl2
Câu 15: (2,5 điểm)
Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với axit clohiđric dư.
a) Tính khối lượng muối kẽm clorua tạo thành và thể tích khí hiđrô sinh ra ở đktc.
b) Dùng toàn bộ lượng hiđrô thu được khử 12 gam bột CuO ở nhiệt độ cao. Tính khối lượng các chất thu được
sau phản ứng.
nZn = 13/65 = 0,2 (mol)
PTHH: Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
Mol: 0,2 ---> 0,4 ---> 0,2 ---> 0,2
mZnCl2 = 0,2 . 136 = 27,2 (g)
VH2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
nCuO = 12/80 = 0,15 (mol)
PTHH: CuO + H2 -> (t°) Cu + H2O
LTL: 0,15 < 0,2 => H2 dư
nCuO (p/ư) = nCu = nH2O = nCuO = 0,15 (mol)
mCu = 0,15 . 64 = 9,6 (g)
mH2O = 0,15 . 18 = 2,7 (g)
mCuO (dư) = (0,2 - 0,15) . 80 = 4 (g)
Zn+2HCl->ZnCl2+H2
0,2-------------0,2----0,2
n Zn=\(\dfrac{13}{65}\)=0,2 mol
=>m ZnCl2=0,2.136=27,2g
=>VH2=0,2.22,4=4,48l
c)H2+CuO-to>Cu+H2O
0,15-----0,15---0.15
n CuO=\(\dfrac{12}{80}\)=0,15 mol
=>H2 dư
=>m Cu=0,15.64=9,6g
=>m H2O=0,15.18=2,7g
=>m CuO dư=0,05.80=4g
Hòa tan 32,5 gam Zn bằng 250 ml dd HCl, sau phản ứng tạo ra kẽm clorua ZnCl2 và khí H2 a/ tính khối lượng muối ZnCl2 b/ tính thể tích H2 tạo thành sau phản ứng (đktc) c/ tính nồng độ mol dd HCl đã dùng d/ tính nồng độ mol dd sau phản ứng ( thể tích dd không đổi) Lập tóm tắt
Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,5 1 0,5 0,5
nZn=\(\dfrac{32,5}{65}\)=0,5(mol)
mZnCl2=0,5.136=68(g)
VH2=0,5.22,4=11,2(l)
c) CM HCl=\(\dfrac{1}{0,25}=4M\)
Đem 6,5g Zn phản ứng HCl tạo ra muối ZnCl2 và H2 ở đktc a) viết PTHH xảy ra.
b) tính khối lượng của ZnCl2 và thể tích khí H2 thoát ra. c) nếu đem 6,5g lượng kẽm trên phản ứng với HCl tạo ra 0,2 mol ZnCl2 là hiệu suất của phản ứng là bao nhiêu
\(a,Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\\ b,m_{ZnCl_2}=136.0,1=13,6\left(g\right);V_{H_2\left(đktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ c,Vì:\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,2}{1}\Rightarrow n_{Zn\left(TT\right)}=0,1\left(mol\right);n_{Zn\left(LT\right)}=n_{ZnCl_2}=0,2\left(mol\right)\\ H=\dfrac{0,1}{0,2}.100\%=50\%\)
a) Zn + 2HCl →ZnCl2 + H2
b) nZn = 6,5/65 = 0,1 mol . Theo tỉ lệ pư => nH2 = nZn = nZnCl2 =0,1 mol <=> VH2(đktc) = 0,1.22,4 = 2,24 lít.
c) mZnCl2 = 0,1 . 136 = 13,6 gam
d) nHCl =2nZn = 0,2 mol => mHCl = 0,2.36,5= 7,3 gam
Cách 2: áp dụng định luật BTKL => mHCl = mZnCl2 + mH2 - mZn
<=> mHCl = 13,6 + 0,1.2 - 6,5 = 7,3 gam
Cho 6,5 gam kẽm tác dụng với HCl sau khi phản ứng kết thúc thu được ZnCl2 và khí H2
a) Tính khối lượng ZnCl2 trong dung dịch sau phản ứng
b) Tính thể tích khí Hidro thu được (đo ở đktc)
c) Với luowngk khí H2 trên có thể khử được bao nhiêu gam CuO
a) \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1-------------->0,1------>0,1
\(\Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,1.136=13,6\left(g\right)\)
b) \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c) \(CuO+H_2\xrightarrow[]{t^o}Cu+H_2O\)
0,1<---0,1
\(\Rightarrow m_{CuO}=0,1.80=8\left(g\right)\)
a: Zn+2HCl->ZnCl2+H2
0,2 0,4 0,2 0,2
mZnCl2=0,2*136=27,2(g)
b: V=0,2*22,4=4,48(lít)
Câu 3. Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl.
1. Tính khối lượng ZnCl2 tạo thành;
2. Tính thể tích khí hidro sinh ra (đktc).
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\\
pthh:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,2 0,2 0,2
\(m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\\
V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
`Zn + 2HCl -> ZnCl_2 + H_2`
`0,2` `0,2` `0,2` `(mol)`
`n_[Zn]=13/65=0,2(mol)`
`a)m_[ZnCl_2]=0,2.136=27,2(g)`
`b)V_[H_2]=0,2.22,4=4,48(l)`
\(1,n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,2------------->0,2------>0,2
\(m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\\ 2,V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
1. Hòa tan hoàn toàn 3,25 gam kẽm vào dung dịch hcl 14,6% sau phản ứng thu được khí h2 và dung dịch kẽm clorua(zncl2) hãy tính: a) khối lượng dung dịch hcl cần dùng. b) thể tích khí sinh ra (ở đktc). 2. Hãy phân loại các hợp chất và gọi tên chúng: H3PO4, Zn3(PO4)2, Fe2(SO4)3, SO2, SO3, P2O5, HCl, Ca(HCO3)2, Ca(H2PO4)2, Fe2O3, Cu(OH)2, NaH2PO4. giúp mình với, mình đang cần gấp ấy.
1: \(n_{Zn}=\dfrac{3.25}{65}=0.05\left(mol\right)\)
a: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
0,05 0,1 0,05 0,05
\(m_{dd\left(HCl\right)}=0.1\cdot36.5=3.65\left(g\right)\)
b: \(V_{H_2}=0.05\cdot22.4=1.12\left(lít\right)\)
2)
H3PO4 (axit yếu) : axit photphoric
Zn3(PO4)2 (muối) : kẽm photphat
Fe2(SO4)3 (muối) : sắt (III) sunfat
SO2 (oxit axit) : lưu huỳnh đioxit
SO3 (oxit axit) : lưu huỳnh trioxit
P2O5 (oxit axit) : đi photpho pentaoxit
HCl(axit mạnh) : axit clohidric
Ca(HCO3)2 (muối axit) : canxi hidrocacbonat
Ca(H2PO4)2 (muối aixt) : canxi đihidrophotphat
Fe2O3 (oxit bazơ) : sắt (III) oxit
Cu(OH)2 (bazơ) : đống(II) hidroxit
NaH2PO4 (muối axit) : natri đihidrophotphat
Chúc bạn học tốt
\(1.a)n_{Zn}=\dfrac{3,25}{65}=0,05mol\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,05 0,1 0,05 0,05
\(m_{ddHCl}=\dfrac{0,1.36,5}{14,6}\cdot100=25g\\ b)V_{H_2\left(đktc\right)}=0,05.22,4=1,12l\)
Bài 3. Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với axit clohiđric dư. a) Tính khối lượng muối kẽm clorua tạo thành và thể tích khí hiđr sinh ra ở đktc. b) Dùng toàn bộ lượng hiđrô thu được khử 12 gam bột CuO ở nhiệt độ cao. Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng.
\(a.n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\\ m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\\ V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\ b.n_{CuO}=\dfrac{12}{80}=0,15\left(mol\right)\\ CuO+H_2-^{t^o}\rightarrow Cu+H_2O\\ LTL:\dfrac{0,15}{1}< \dfrac{0,2}{1}\\ \Rightarrow H_2dưsauphảnứng\\ n_{Cu}=n_{H_2\left(pứ\right)}=n_{H_2O}=n_{CuO}=0,15\left(mol\right)\\ m_{Cu}=0,15.64=9,6\left(g\right)\\ m_{H_2\left(dư\right)}=\left(0,2-0,15\right).2=0,1\left(g\right)\\ m_{H_2O}=0,15.18=2,7\left(g\right)\)