Cho R1 = 30 ôm ; R2 = 40 ôm. R1 mắc nối tiếp vs R2. HĐT 2 đầu điện trở R2 là 1,2A.
A) tính Rtđ của đoạn mạch.
B) xác định CĐDĐ qua điện trở R1 và qua mạch chính
C) mắc thêm R3 = 30 ôm vào 2 đầu đoạn mạch. Tính điện trở tđ của đoạn mạch khi đó.
Cho R1 = 30 ôm ; R2 = 40 ôm. R1 mắc nối tiếp vs R2. HĐT 2 đầu điện trở R2 là 1,2A.
A) tính Rtđ của đoạn mạch.
B) xác định CĐDĐ qua điện trở R1 và qua mạch chính
C) mắc thêm R3 = 30 ôm vào 2 đầu đoạn mạch. Tính điện trở tđ của đoạn mạch khi đó.
a, do R1 mắc nối tiếp với R2 nên ta có :
Rtđ = R1 + R2 = 30 + 40 = 70 Ω
b, cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 là :
I = \(\frac{U}{R_1}\) = \(\frac{1,2}{30}\) = 0,04 A
cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là
I = \(\frac{U}{R_{td}}\) = \(\frac{1,2}{70}\) ~ 0,017 A
c, điện trở tương đương khi đó :
Rtđ = \(\frac{R_{tđ}.R_3}{R_{tđ}+R_3}\) = 21 Ω
bạn ghi sai đề rồi !? HĐT thì đơn vị phải là vôn ( V ) chứ
R3 mắc như thế nào với đoạn mạch ?
cái tớ làm là mắc song song đấy
Cho R1 = 20 ôm ; R2 = 40 ôm. R1 mắc nối tiếp R2. HĐT hai đầu điện trở là 6V
a) tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b) Xác định HĐT hai đầu điện trở R2 và 2 đầu đoạn mạch.
c) Mắc thêm R3 = 60V vào 2 đầu đoạn mạch. Tính Rtđ của đoạn mạch khi đó.
A..Rtd1=20+40=60
B,,I=U/Rtd=0,1(A) U2=0,1x40=4
c,,,Rtd=Rtd1xR3)/(Rtd1+R3)=30
Mn júp mk vs. Cần gấp nha!!!
1. 1đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc nt R1=4, R2=3, R3=5 (ôm). HĐT jữa 2 đầu R3 là 7,5V. Tính HĐT jữa 2 đầu R1, R2 và 2 đầu đoạn mạch.
2. 1 đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc // R1=12, R2=10, R3=15 (ôm). Dòng điện qua R1có cường độ 0,2A
a. Tính HĐT ở 2 đầu đoạn mạch
b. Tính CĐDĐ đi qua R2, R3 và mạch chính
3. 1 điện trở R=20 (ôm) đc mắc vào HĐT ko đổi U thì có dòng điện I=2A chạy qua.
a. Để CĐDĐ chạy qua mạch gấp đôi fải mắc thêm điện trở R1 ntn vs R?
b. Để CĐDĐ chạy qua mạch jảm đi 1 nửa fải mắc thêm điện trở R2 ntn vs R?
Thanks mn trc nha!!!
1. Cường độ dòng điện qua mạch là: \(I=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{7,5}{5}=1,5A\)
Hiệu điện thế giữa 2 đầu R1 là: \(U_1=I.R_1=1,5.4=6V\)
Hiệu điện thế giữa 2 đầu R2 là: \(U_2=I.R_2=1,5.3=4,5V\)
Hiệu điện thế 2 đầu mạch là: \(U=U_1+U_2+U_3=6+4,5+1,5=12V\)
2.
a, Hiệu điện thế của mạch là: \(U=U_1=I_1.R_1=0,2.12=2,4V\)
b, Cường độ dòng điện qua R2 là: \(I_2=\dfrac{U}{R_2}=\dfrac{2,4}{10}=0,24A\)
Cường độ dòng điện qua R3 là: \(I_3=\dfrac{U}{R_3}=\dfrac{2,4}{15}=0,16A\)
Cường độ dòng điện qua mạch: \(I=I_1+I_2+I_3=0,2+0,24+0,16=0,6A\)
3.
a, Để cường độ dòng điện qua mạch gấp đôi thì điện trở giảm đi 1 nửa, suy ra mắc R1 song song với R và R1 = 20Ω
b, Để cường độ dòng điện qua mạch giảm đi 1 nửa thì phải mắc R2 nối tiếp với R và R2 = R = 20Ω
Cho mạch điện: R1 nt (R2//R3). Biết R1=6 ôm, R2= 15 ôm, R3=30 ôm và HĐT giữa 2 đầu R1 là 18V. Tính CĐDĐ qua mỗi điện trở
R1 R2 R3 \(U_1=18\Omega\Rightarrow I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{18}{6}=3A\)
\(\Rightarrow I_{23}=3A\) ta lại có \(R_{23}=\dfrac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=\dfrac{15.30}{15+30}=10\Omega\)
\(\Rightarrow U_{23}=I_{23}.R_{23}=3.10=30V\)
\(\Rightarrow U_{23}=U_2=U_3=30V\)
\(\Rightarrow I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=2A\) và \(I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=1A\)
\(R_{23}=\dfrac{R_2R_3}{R_2+R_3}=\dfrac{15\cdot30}{15+30}=10\left(\Omega\right)\)
\(I_{23}=I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{18}{6}=3\left(A\right)\)
\(U_2=U_3=U_{23}=I_{23}\cdot R_{23}=3\cdot10=30\left(\Omega\right)\)
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{30}{15}=2\left(A\right)\)
\(I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{30}{30}=1\left(A\right)\)
Cho 3 điện trở R1, R2, R3 được mắc nối tiếp với nhau vào nguồn điện.
Cho R1 = 15Ω, R2 = 10Ω, R3 = 20Ω, CĐDĐ qua mạch là 0,5A.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b) Tính HĐT 2 đầu đoạn mạch.
c) Tính HĐT giữa hai đầu điện trở thứ 3.
Bạn tự làm tóm tắt nhé!
a. Điện trở tương đương: Rtđ = R1 + R2 + R3 = 15 + 10 + 20 = 45(\(\Omega\))
b + c. Do mạch mắc nối tiếp nên I = I1 = I2 = I3 = 0,5A
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và mỗi điện trở:
U = Rtđ.I = 45.0,5 = 22,5(V)
U1 = R1.I1 = 15.0,5 = 7,5(V)
U2 = R2.I2 = 10.0,5 = 5(V)
U3 = R3.I3 = 20.0,5 = 10(V)
có hai điện trở r1=20 ôm, r2= 30 ôm mắc nối tiếp vào 2 đầu đoạn mạch có hđf 60v a) tính cđdđ chạy qua mỗi điện trở và qua mạch chính b) sau thời gian 30p, hãy xác định nhiệt lượng tỏa ra trên toàn mạch
\(R_1ntR_2\)\(\Rightarrow R_{tđ}=R_1+R_2=20+30=50\Omega\)
a)\(I_1=I_2=I_m=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{60}{50}=1,2A\)
b)Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn:
\(Q=RI^2t=50\cdot1,2^2\cdot30\cdot60=129600J\)
Cho mạch điện gồm R1=80 ôm, R2=40 ôm mắc nt vào HĐT không đổi U. CĐDĐ chạy qua mạch là 0,05 A.
a) Tính HĐT giữa 2 đầu đoạn mạch
b) Mắc thêm R3// đoạn mạch trên thì CĐDĐ chạy qua mạch lúc này là 0,15A.Tính R3 và CĐDĐ chạy qua R3.
a) \(R_{tđ}=R_1+R_2=80+40=120\left(\Omega\right)\)
\(U=I.R_{tđ}=0,05.120=6\left(V\right)\)
b) \(U=U_{12}=U_3=6\left(V\right)\)
\(R_{tđ}=\dfrac{U}{I}=\dfrac{6}{0,15}=40\left(\Omega\right)\)
\(\dfrac{1}{R_{tđ}}=\dfrac{1}{R_{12}}+\dfrac{1}{R_3}\Rightarrow R_3=\dfrac{1}{\dfrac{1}{R_{tđ}}-\dfrac{1}{R_{12}}}=\dfrac{1}{\dfrac{1}{40}-\dfrac{1}{120}}=60\left(\Omega\right)\)
\(I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{6}{60}=0,1\left(A\right)\)
Cho 2 điện trở R1=6 Ôm , R2=4 Ôm
Mắc NỐI TIẾP với nhau
a) Tính R tương đương của đoạn mạch
b) Đặt vào 2 đầu đoạn mạch trên HĐT: U=12V
Tính CĐDĐ mạch chính và HĐT 2 đầu mỗi điện trở
c) Điện trở R2 được làm từ vật liệu có điện trở suất p=0,4.10^-6 (ko phẩy bốn nhân mười mũ trừ sáu) Ôm/m, tiết diện 1mm^2
Tính chiều dài dây cuốn trở R2 ?
Cho R2 song song R3 rồi mắc nối tiếp R1 biết R1=5 ôm, R2=60 ôm, cđdđ qua R2 là 0,1A a) tìm hđt giữa 2 đầu đoạn mạch b) tìm R3 nếu U=8V
a, R1 nt(R2//R3)(hình như thiếu đề thì phải thiếu R3= bao nhiêu)
b, R1 nt (R2//R3)
\(=>U23=U2=U3=I2R2=6V\)
\(=>I1=I2+I3=>\dfrac{U-U23}{R1}=0,1+\dfrac{6}{R3}=>\dfrac{8-6}{5}=0,1+\dfrac{6}{R3}=>R3=20\left(om\right)\)