Tính khối lượng nguyên tố Cu trong 16g CuSO4
Thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố Cu trong hợp chất CuSO4 là
\(M_{CuSO_4} = 64 + 32 + 16.4 = 160(g/mol)\\ \Rightarrow \%Cu = \dfrac{64}{160}100\% = 40\%\)
\(M_{CuSO_4}=64+32+16.4=160\)(\(g\)/\(mol\))
\(\Rightarrow\%Cu=\dfrac{64}{160}100\%=40\%\)
Đồng có 2 đồng vị : và , nguyên tử khối trung bình của nguyên tố Cu là 63,54.
a. Tính phần trăm số nguyên tử của từng đồng vị của nguyên tố Cu.
b. Tính phần trăm khối lượng của đồng vị chứa trong CuSO4. ( với O là đồng vị , S là đồng vị )
c. Tính số nguyên tử của đồng vị có trong 35,77 gam Cu2O.
Câu 10. Viết cấu hình electron của các nguyên tử có phân lớp ngoài cùng là 4s1
Tính thành phần % của các nguyên tố có trong hợp chất K2CO3 biết khối lượng K=39g C=12g O=16g
MK2CO3 = 39*2 + 12 + 48 = 138 ( g/mol)
%K = 78/138 * 100% = 56.52%
%C = 12/138 * 100% = 8.69%
%O = 100 - 56.52 - 8.69 = 34.79%
Nêu các bước tiến hành tính thành phần % khối lượng của các nguyên tố khi biết CTHH của hợp chất? Áp dụng: Tính thành phần % khối lượng của các nguyên tố trong các hợp chất: SO2, CuSO4, H3PO4, K2CO3
+ Bước 1: Tính M của hợp chất.
+ Bước 2: Xác định số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong hợp chất.
Ví dụ 1: Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất KNO3
Lời giải
+ MKNO3 = 39_+ 14+16.3=101 gam
+ Trong 1 mol KNO3 có:
1 mol nguyên tử K
1 mol nguyên tử N
3 mol nguyên tử O
+ %K= (39.100):101=36,8%
+ %N= (14.100):101=13,8%
+ %K= (48.100):101=47,6%
Hoặc %O=100%-(36,8%+13,8%)=47,6%
Ví dụ 2: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất Fe2O3
Lời giải
+ MFe2O3 = 56.2+16.3= 160 gam
+ Trong 1 mol Fe2O3 có:
2 mol nguyên tử Fe
3 mol nguyên tử O
+ %Fe = (112.100):160 = 70%
+ %O = (48.100):160 = 30%
Hoặc %O = 100% - 70% = 30%
*bn áp dụng theo cái này nha
Nêu các bước tiến hành tính thành phần % khối lượng của các nguyên tố khi biết CTHH của hợp chất? Áp dụng: Tính thành phần % khối lượng của các nguyên tố trong các hợp chất: SO2, CuSO4, H3PO4, K2CO3
Tính phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất: CuSO4; K2CO3; Na2SO4.
\(M_{CuSO_4}=64+32+16.4=160\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\%Cu=\dfrac{64}{160}.100\%=40\%\)
\(\%S=\dfrac{32}{160}.100\%=20\%\)
\(\%O=100\%-20\%-40\%=40\%\)
\(M_{K_2CO_3}=39.2+12+16.3=138\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\%K=\dfrac{39.2}{138}.100\%=56,5\%\)
\(\%C=\dfrac{12}{138}.100\%=8,7\%\)
\(\%O=100\%-56,5\%-8,7\%=34,8\%\)
\(M_{Ná_2SO_4}=23.2+32+16.4=142\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\%Na=\dfrac{23.2}{142}.100\%=32,4\%\)
\(\%S=\dfrac{32}{142}.100\%=22,5\%\)
\(\%O=100\%-32,4\%-22,5\%=45,1\%\)
a,Trong 1 mol Cu(NO3)2 có bao nhiêu mol mỗi nguyên tố.
b, Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong 1 chất
c, Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong 37,6 g Cu(NO3)2
a. Trong 1 mol Cu(NO3)2 có:
1 mol Cu2 mol N6 mol Ob. mCu = 1 x 64 = 64 gam
mN = 2 x 14 = 28 gam
nO = 6 x 16 = 96 gam
c. nCu(NO3)2 = 37,6 / 188 = 0,2 mol
=> nCu = 0,2 mol
nN = 0,2 x 2 = 0,4 mol
nO = 0,2 x 6 = 1,2 mol
=> mCu = 0,2 x 64 = 12,8 gam
mN = 0,4 x 14 = 5,6 gam
mO = 1,2 x 16 = 19,2 gam
a,Trong 1 mol Cu(NO3)2 có bao nhiêu mol mỗi nguyên tố.
b, Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong 1 chất
c, Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong 37,6 g Cu(NO3)2
a. nCu = 1 mol
nN = 1,2 = 2mol
nO = 3.2 = 6 mol
b.mCu = 1.64 = 64g
mN = 2.14 = 28 g
mO= 6.16 = 96 g
c. nCu(NO3) 2 = \(\frac{37,6}{188}=0,2\)
=> mCu = 0,2.64 = 12,8 (g)
mN = 0,2.2.14 = 5,6 (g)
nO = 0,2.6.16 = 19,2(g)
Hỗn hợp X gồm Al2(SO4)3 và CuSO4, trong đó nguyên tố O chiếm 48,34% khối lượng. Hãy tính % khối lượng từng chất trong hỗn hợp X?
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=x\left(mol\right)\\n_{CuSO_4}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) ⇒ mhh = 342x + 160y (g)
BTNT O, có: \(n_O=12n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}+4n_{CuSO_4}=12x+4y\left(mol\right)\)
⇒ mO = 16.(12x+4y) = 192x + 64y (g)
Mà: O chiếm 48,34% khối lượng.
\(\Rightarrow\dfrac{192x+64y}{342x+160y}=0,4834\) \(\Rightarrow y=2x\)
\(\Rightarrow\%m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{342x}{342x+160y}.100\%=\dfrac{342x}{342x+160.2x}.100\%\approx51,66\%\)
\(\%m_{CuSO_4}\approx48,34\%\)