Hòa tan CaO vào nước được dung dịch Ca(OH)2 có khả năng
làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
làm dung dịch phenolphtalein chuyển thành màu xanh.
làm quỳ tím chuyển thành màu xanh.
làm dung dịch phenolphtalein chuyển thành màu tím.
Cho 10,0 ml dung dịch NaOH 0,1M vào cốc đựng 15,0 ml dung dịch HCl 0,1M. Dung dịch tạo thành sẽ làm cho
A. phenolphtalein không màu chuyển thành màu hồng. C. giấy quỳ tím hóa đỏ.
B. phenolphtalein không màu chuyển thành màu xanh. D. giấy quỳ tím không chuyển màu.
\(n_{OH^-}=0,01.0,1=0,001\left(mol\right)\)
\(n_{H^+}=0,015.0,1=0,0015\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H^+dư}=0,0005\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left[H^+\right]=\dfrac{0,0005}{0,01+0,015}=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow pH\approx1,7\)
\(\Rightarrow\) Quỳ tím hóa đỏ.
Nếu rót 300 ml dung dịch Ca(OH)2 1M vào ống nghiệm đựng 100 ml dung dịch H2SO4 1M thì dung dịch sau phản ứng sẽ làm giấy quì tím biến đổi như thế nào?
A. Làm quỳ tím chuyển đỏ.
B. Làm quỳ tím chuyển xanh.
C. Làm dung dịch phenolphtalein không màu chuyển đỏ.
D. Không làm thay đổi màu quỳ tím.
Nếu rót 300 ml dung dịch Ca(OH)2 1M vào ống nghiệm đựng 100 ml dung dịch H2SO4 1M thì dung dịch sau phản ứng sẽ làm giấy quì tím biến đổi như thế nào?
A. Làm quỳ tím chuyển đỏ.
B. Làm quỳ tím chuyển xanh.
C. Làm dung dịch phenolphtalein không màu chuyển đỏ.
D. Không làm thay đổi màu quỳ tím.
a,Tính pH của dung dịch NaOH 0,01 (M). Dung dịch này làm quỳ tím và phenolphtalein chuyển sang màu gì?
b, Tính pH của dung dịch HCl 0,01 (M). Dung dịch này làm quỳ tím và phenolphtalein đổi sang màu gì
a)
\([OH^-] = C_{M_{NaOH}} = 0,01M\\ [H^+] = \dfrac{10^{-14}}{[OH^-]} = 10^{-12}M\\ \Rightarrow pH = -log([H^+]) = 12\)
Dung dịch này làm quỳ tím hóa xanh, làm dung dịch phenolphtalein chuyển sang màu đỏ.
b)
\([H^+] = C_{M_{HCl}} = 0,01M\\ \Rightarrow pH = -log([H^+]) = -log(0,01) = 2\)
Dung dịch này làm quỳ tím hóa đỏ, không làm đổi màu dung dịch phenolphtalein.
Chất X có một số tính chất sau:
- Tan trong nước tạo thành dung dịch có khả năng làm quỳ tím chuyển màu xanh.
- Tạo kết tủa với dung dịch Ba(OH)2. Vậy X là
A. Na2SO4
B. NaHSO4
C. Na2CO3
D. NaOH
Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch metylamin, màu quỳ tím chuyển thành
A. xanh
B. đỏ
C. vàng
D. tím
Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch lysin, giấy quỳ tím chuyển thành màu
A. xanh
B. vàng
C. đỏ
D. trắng
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Quỳ tím |
Quỳ tím chuyển màu xanh |
Y |
Nước brom |
Dung dịch brom nhạt màu và có kết tủa trắng |
Z |
Dung dịch A g N O 3 |
Kết tủa trắng bạc màu vào thành ống nghiệm |
T |
Cu(OH)2 |
Dung dịch có màu xanh làm |
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
A. Metylamin, anilin, saccarozơ, glucozơ
B. Lysin, anilin, fructozơ, glixerol
C. Alanin, anilin, glucozơ, etylen glicol
D. Axit glutamic, triolein, glucozơ, saccarozơ
Chọn B
+ X làm quỳ chuyển xanh nên loại bỏ đáp án X là axit glutamic và alanin. Như vậy còn lại 2 đ.a
+ Y làm dd brom nhạt màu và kết tủa trắng nên Y là anilin (C6H5NH2, kết tủa là C6H2(Br)3(NH2) (không loại bỏ được đ.a nào tiếp)
+ Z có phản ứng tráng bạc nên Z không thể là saccarozo. Như vậy loại bỏ đ.a Z là saccarozo, còn lại 1 đ.a với X, Y, Z, T lần lượt là Lysin, anilin, fructozo, glixerol
Chất khí X tan trong nước tạo thành dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ và có thể được dùng làm chất tẩy màu
A. NH3.
B. O3.
C. SO2.
D. H2S.