khi cung cấp nhiệt lượng 5280J cho 2kg của 1 chất thì nhiệt độ của chất này tăng thêm 3oC.Nhiệt dung riêng của chất đó là:
Câu 1. Khi cung cấp nhiệt lượng 16,8KJ cho 2Kg của một chất thì nhiệt độ của chất này tăng thêm 20c. Tính nhiệt dung riêng của chất này?
Giúp mình với, mình cần ngay hôm nay :((
Tóm tắt:
\(Q=16,8kJ=16800J\)
\(m=2kg\)
\(\Delta t=2^oC\)
==========
\(c=?J/kg.K\)
Nhiệt dung riêng của chất này là:
\(Q=m.c.\Delta t\Rightarrow c=\dfrac{Q}{m.\Delta t}=\dfrac{16800}{2.2}=4200J/kg.K\)
Vậy chất này là nước
Tóm tắt:
\(Q=16,8kJ=16800J\)
\(m=2kg\)
\(\Delta t=2^oC\)
__________________________
\(c=?\)
Giải
Nhiệt dung riêng của chất này là:
\(Q=m.c.\Delta t\Rightarrow c=\dfrac{Q}{m.\Delta t}=\dfrac{16800}{2.2}=4200\left(J/kgK\right)\)
→ Chất này là nước.
Câu 1. Khi cung cấp nhiệt lượng 16,8KJ cho 2Kg của một chất thì nhiệt độ của chất này tăng thêm 20c. Tính nhiệt dung riêng của chất này?
Câu 2. Để đưa một vật có khối lượng 50Kg lên cao 20m theo phương thẳng đứng bằng ròng rọc động, thì lực kéo là bao nhiêu? Quãng đường sợi dây của ròng rọc di chuyển là bao nhiêu? Tính công thực hiện?
Câu 1
\(Q=16,8kJ=16800J\)
\(m=2kg\)
\(\Delta t=20^0C\)
__________
\(c=?J/kg.K\)
Giải
Nhiệt dung riêng của chất này là:
\(Q=m.c.\Delta t\Rightarrow c=\dfrac{Q}{m.\Delta t}=\dfrac{16800}{2.20}=420J/kg.K\)
Câu 2
Tóm tắt
\(m=50kg\)
\(\Rightarrow P=10.m=10.50=500N\)
\(h=20m\)
_________
\(F=?N\)
\(s=?m\)
\(A=?J\)
Giải
Vì dùng ròng rọc động nên:
Lực kéo là:
\(F=\dfrac{P}{2}=\dfrac{500}{2}=250N\)
Quãng đường sọi dây của ròng rọc di chuyển là:
\(s=h.2=20.2=40m\)
Công thực hiện được là:
\(A=F.s=250.40=10000\left(J\right)\)
Khi cung cấp nhiệt lượng 8400J cho 1kg của một chất, thì nhiệt độ của chất này tăng thêm 20C. Chất này là:
sửa : 20C =2oC
nhiệt dung riêng của chất này là
\(Q=m.c.\Delta t\Rightarrow c=\dfrac{Q}{\Delta t.m}=\dfrac{8400}{2.1}=4200\)J/kg.K
vậy chất cần tìm là nước
c=\(\dfrac{Q}{m.t}=\dfrac{8400}{1.20}=420\left(\dfrac{J}{kg.K}\right)\)?
hai khối chất lỏng có nhiệt dung riêng là c1 và c2. Khi cung cấp 1 Nhiệt lượng q2 tìm thấy nhiệt độ của chúng tăng như nhau. Khi nhập 2 khối chất lỏng và cung cấp nhiệt lượng q thì nhiệt độ của hỗn hợp cũng tăng như trên. Tính Nhiệt dung riêng của hỗn hợp
Để tính nhiệt dung riêng của hỗn hợp chất lỏng, ta có thể sử dụng định luật bảo toàn năng lượng.
Giả sử hai khối chất lỏng có nhiệt dung riêng lần lượt là c1 và c2. Khi cung cấp một lượng nhiệt lượng q2, ta tìm được nhiệt độ tăng như nhau cho cả hai chất lỏng.
Khi nhập hai khối chất lỏng và cung cấp một lượng nhiệt lượng q, ta cũng tìm được nhiệt độ tăng như trên.
Theo định luật bảo toàn năng lượng, tổng năng lượng của hỗn hợp chất lỏng trước và sau khi cung cấp nhiệt lượng q phải bằng nhau.
Năng lượng ban đầu của hỗn hợp chất lỏng là q, và năng lượng cuối cùng của hỗn hợp chất lỏng là q1 + q2 (với q1 là nhiệt lượng cung cấp cho chất lỏng thứ nhất).
Vì tổng năng lượng không thay đổi, ta có:
q = q1 + q2
Với q1 = c1 * ΔT1 (với ΔT1 là sự tăng nhiệt độ của chất lỏng thứ nhất) và q2 = c2 * ΔT2 (với ΔT2 là sự tăng nhiệt độ của chất lỏng thứ hai).
Do đó, ta có:
q = c1 * ΔT1 + c2 * ΔT2
Để tính nhiệt dung riêng của hỗn hợp chất lỏng, ta cần biết giá trị của ΔT1 và ΔT2. Từ đó, ta có thể tính được nhiệt dung riêng của hỗn hợp chất lỏng bằng cách sắp xếp lại công thức trên:
c_mix = q / (ΔT1 + ΔT2)
Với c_mix là nhiệt dung riêng của hỗn hợp chất lỏng.
Lưu ý rằng giá trị của ΔT1 và ΔT2 phải được xác định từ dữ liệu cụ thể của bài toán hoặc thông qua các phép đo thí nghiệm.
Khi cung cấp nhiệt lượng 8 400J cho 1kg của một chất, thì nhiệt độ của chất này tăng thêm 2oC. Chất này là:
A. đồng.
B. rượu.
C. nước.
D. nước đá.
Chọn C.
Ta có nhiệt dung riêng của chất này là:
Khi cung cấp nhiệt lượng 0,27kJ cho 100g một chất thì nhiệt độ của nó tăng 1,5C chất này là
Q(cung cấp)= 0,27(kJ)=270(J)
<=> m.c. \(\Delta t\) = 270
<=> 0,1.c.1,5=270
<=>c=1800(J/kg.K)
=> Chất này là nước đá
Người ta cung cấp cho 2kg rượu một nhiệt lượng 175kJ thì nhiệt độ của rượu tăng thêm bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của rượu là 2500J/kg.K
A. Tăng thêm 35 0 C
B. Tăng thêm 25 0 C
C. Tăng thêm 0 , 035 0 C
D. Tăng thêm 40 0 C
Cho đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của khối chất lỏng theo nhiệt lượng cung cấp có dạng hình bên. Biết nhiệt dung riêng của chất lỏng đó C = 2500J/Kg.K. Nhiệt hoá hơi của chất lỏng này là:
A. 1080kJ
B. 1260kJ
C. 900kJ
D. 180kJ
Đáp án: C
- Dựa vào đồ thị ta có:
Đoạn AB : Chất lỏng nhận một nhiệt lượng Q 1 = 180 k J để tăng từ 20 0 C đến 80 0 C
- Gọi m là khối lượng chất lỏng ta có :
- Khối lượng chất lỏng là:
- Đoạn BC : Chất lỏng hoá hơi. Trong giai đoạn này có nhận một nhiệt lượng
ΔQ = Q2 - Q1 = 1260 – 180 = 1080 (kJ)
- và nhiệt lượng này dùng để chất lỏng hoá hơi hoàn toàn nên :
ΔQ = Lm ⇒ L= ΔQ : m
- Nhiệt hóa hơi của chất lỏng này là:
L = 1080: 1,2 = 900 (kJ)
Cho biết nhiệt hóa hơi của nước là 40,7 kJ.mol-1. Nhiệt cung cấp cho nước (trạng thái lỏng) tăng thêm 1 độ là 4,18 J. g-1. Nhiệt cung cấp cho hơi nước tăng thêm 1 độ là 2,03 J. g-1. Khối lượng riêng của nước nguyên chất là 1 g.cm-1. Xác định hiệu ứng nhiệt của quá trình biến đổi 100 ml nước nguyên chất từ 10oC lên đến 150oC?