1.. Nhóm từ nào sau đây chứa toàn từ ghép đẳng lập ?
A. Học hành, nhà cửa, nhà ăn, đất cát, móc ngoặc. B. Học hành, nhà cửa, đất sét, nhà khách, móc ngoặc.
C. Nhà cửa, làm ăn, đất cát, móc ngoặc, ốm yếu. D. Nhà khách, nhà cửa, đất cát, móc ngoặc, ốm yếu.
2. Nghĩa của các từ láy: lênh khênh, bấp bênh, chênh vênh, lênh đênh. Chúng có đặc điểm chung j?
A. Chỉ sự cao lớn vững vàng. B. Chỉ những j không vững vàng, không chắc chắn.
C. Chỉ vật dễ bị đổ vỡ. D. Chỉ vật nhỏ bé, yếu ớt.
3. Từ bác trong ví dụ nào sau đây được dùng như địa từ xưng hô?
A. Bác được tin rằng / Cháu làm liên lạc. B. Anh Nam là con trai của bác tôi.
C. Người là Cha, là Bác, là Anh. D. Bác ngồi đó lớn mênh mông.
4. Đại từ nào sau đây không cùng loại:
A. Nàng. B. Họ C. Hắn. D. Ai
5. Đại từ ko cùng loại ở câu 4 dùng làm gì?
A. Trỏ người. B. Trỏ vật. C. Hỏi người. D. Hỏi vật.
6. Chữ thiên sau đây không có nghĩa là trời:
A. Thiên lí B. Thiên thư C. Thiên hạ D. Thiên thanh
7. Nhóm từ nào sau đây chứa toàn từ ghéo Hán việt Đẳng lập:
A. Cương trực, hùng vĩ, kiên cố, hữu hiệu, giáo huấn. B. Cương trực, hùng vĩ, kiên cố, hải đăng, giáo huấn.
C. Cương trực, đại lộ, kiên cố, hữu hiệu, giáo huấn. D. Cương trực, hùng vĩ, hoan hỉ, giáo huấn, kiên cố.