Nung nóng 6,4 g bột nhôm trong khí clo thì thu dc 13,5 g dồng clrua CuCl2
viết công thuc khoi luong của phản ứng
tinh khoi luong clo
lập PTHH
11/ Đốt nóng 1,35 g bột nhôm trong khí Clo thu được 6,675g Nhôm Clorua cho biết :
a) Công thức đơn giản của Nhôm Clorua ( giả sử chưa biết hóa trị của Al và Cl )
b) Viết PTHH của phản ứng và tính thể tích khí Clo ( đktc) đã tham gia phản ứng với Al .
\(PTHH:2Al+3Cl_2\) → \(2AlCl_3\)
\(n_{Al}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{1,35}{27}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PTHH
⇒ \(n_{Cl_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=\dfrac{3}{2}.0,05=0,075\left(mol\right)\)
⇒ \(V_{Cl_2\left(đktc\right)}=n.22,4=0,075.22,4=1,68\left(l\right)\)
Câu 2: Đốt nóng bột nhôm trong khí clo, người ta thu được 13,35g nhôm clorua AlCl3.
a/ Viết PTHH của phản ứng
b/ Tính thể tích khí clo cần dùng.
c/ Tính khối lượng bột nhôm tham gia phản ứng.
a) 2Al + 3Cl2 --to--> 2AlCl3
b) \(n_{AlCl_3}=\dfrac{13,35}{133,5}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3Cl2 --to--> 2AlCl3
0,1<-0,15<---------0,1
=> VCl2 = 0,15.22,4 = 3,36(l)
c) mAl = 0,1.27 = 2,7(g)
\(a.PTHH:2Al+3Cl_2\overset{t^o}{--->}2AlCl_3\)
b. Ta có: \(n_{AlCl_3}=\dfrac{13,35}{133,5}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Cl_2}=\dfrac{3}{2}.n_{AlCl_3}=\dfrac{3}{2}.0,1=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{Cl_2}=0,15.22,4=3,36\left(lít\right)\)
c. Theo PT: \(n_{Al}=n_{AlCl_3}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al}=0,1.27=2,7\left(g\right)\)
1.Đốt cháy 1,3g kẽm trong khi oxi thu dc 1,63g kem oxit (ZnO)
a) Lập PTHH
b) viết bieu thuc ve khối lượng của phản ứng
c) tinh khối lượng khí oxi
2.Đốt cháy 16,8g kim loai sat trong lọ chứa khi oxi thu dc 23,2 goxi sắt từ (Fe3O4 )
a) Lap PTHH
b) tinh khoi luong khi oxi can dung
c) Nấu 3.10 mũ 23 phân tử khí oxi tham gia phan ung thi sau phan ứng thu dc bao nhieu phan tử oxit sắt từ
3. Có 96g khi oxi và 34g khi amoinac NH3 . Nếu đem trộn hai khí trên vs nhau thì thu dc hỗn hợp khí có thể tich bao nhieu ?
4.Đốt cháy 21,6g bột nhôm trong khi oxi tạo thành nhôm oxit (Al2O3)
a) Lap PTHH
B) Phuong trinh tren có mấy đơn chất , hợp chất
c) Nếu có 40,8g Al2O3 dc tao ra thi khoi lượng oxi phan ung là bao nhiêu
1/ a/ PTHH: 2Zn + O2 ===> 2ZnO
b/ Theo định luật bảo toàn khối lượng
=> mZn + mO2 = mZnO
c/ mO2 = mZnO - mZn = 1,63 - 1,3 = 0,33 gam2
2/
a/ PTHH: 3Fe + 2O2 ===> Fe3O4
b/ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
=> mO2 = mFe3O4 - mFe = 23,2 - 16,8 = 6,4 gam
c/ Không hiểu đề bài!
3/
=> nO2 = 96 / 32 = 3 mol
=> nNH3 = 34 / 17 = 2 mol
=> Vhỗn hợp khí = ( 3 + 2 ) x 22,4 = 112 lít
4/
a/ PTHH: 4Al + 3O2 ===> 2Al2O3
b/ Phương trình trên có 2 đơn chất , 1 hợp chất
c/ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
=> mO2 = mAl2O3 - mAl = 40,8 - 21,6 = 19,2 gam
Nung nong 31,6 g kali pemanganat ( KMnO4 ) ta thu dc 19,7 g kali manganat ( K2MnO4 ) va2 8,7 g mangan di9oxit ( MnO2)
a) Lap PTHH
b) Tinh khoi luong oxi
c) Khoi luong oxi tran chiem the tich bao nhieu o dktc ?
d) Neu nhung ung dung cua oxi ma em biet
a/ PTHH: 2KMnO4 ==(nhiệt)==> K2MnO4 + MnO2 + O2
b/ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
=> mO2 = mKMnO4 - mK2MnO4 - mMnO2
= 31,6 - 19,7 - 8,7 = 3,2 gam
c/ => nO2 = 3,2 / 32 = 0,1 mol
=> VO2(đktc) = 0,1 x 22,4 = 2,24 lít
d/ Những ứng dụng của oxi mà em biết là:
Ôxy được sử dụng làm chất ôxy hóa, chỉ có Flo có độ âm điện cao hơn nó. Ôxy lỏng được sử dụng làm chất ôxy hóa trong tên lửa đẩy. Ôxy là chất duy trì sự hô hấp, vì thế việc cung cấp bổ sung ôxy đượ c thấy rộng rãi trong y tế. Những người leo núi hoặc đi trên máy bay đôi khi cũng được cung cấp bổ sung ôxy.Ôxy được sử dụng trong công nghệ hàn cũng như trong sản xuất thép và rượu mêtanon. Ôxy, như là một chất kích thích nhẹ, có lịch sử trong việc sử dụng trong giải trí mà hiện nay vẫn còn sử dụng. Các cột chứa ôxy có thể nhìn thấy trong các buổi lễ hội ngày nay.Trong thế kỷ 19, ôxy thường được trộn với nitooxit để làm các chất giảm đau.đốt cháy hết 9g Fe trong ko khí thu dc 14g hợp chất sắt từ oxit Fe3O 4 .Biet rang sắt cháy là xay ra phản ứng voi khi oxi trong ko khí
a) Lập PTHH cua phan ung
b) Tinh khoi luong cua khi oxi đã tham gia phản ứng
3Fe + 2O2 => Fe3O4
m O2 pư = m oxit - mFe = 14 - 9 = 5 (g)
dot nong 1,35(g) bot nhom trong khi clo du sau phan ung thu duoc nhom clorua (ALCL 3)
a, lap phuong trinh phan ung hoa hoc xay ra
b, tinh khoi luong cua nhom clorua thu duocva the tich khi clo tham gia (dktc)
a) PTHH : 2Al + 3Cl2 => 2AlCl3
b) nAl= 1,35 / 27 = 0,05 mol
pthh => nAlCl3 = nAl = 0,05 mol
mAlCl3 = 0,05 x 133,5 = 6,675 g
pthh => nCl2 = 3/2 nAl = 3/2. 0,05 = 0,075 mol
VCl2 (đktc) = 0,075 x 22,4 = 1,68 l
nAl = \(\dfrac{1,35}{27}\)= 0,05 (mol)
2Al + 3Cl2 → 2AlCl3 (to)
0,05.....0,075........0,05
⇒ mAlCl3 = 0,05.133,5 = 6,675 (g)
⇒ VCl2 = 0,075.22,4 = 1,68 (l)
TN1: cho mot luong khi CO du di qua a (g) hh bot Fe va Fe2O3 o nhiet do cao, phan ung xong, thu dc 11.2 g Fe
TH2. ngam a (g) hh tren trong dd CuSO4 du, phan ung xong, thu dc chat ran co khoi luong tang them 0.8g
a. viet PTHH
b. xac dinh thanh phan phan tram khoi luong cac chat trong hh ban dau
Gọi số mol của Fe và Fe2O3 là x và y.
TN1. Fe2O3 + 3CO ---> 2Fe + 3CO2
Mol: y.................3y..........2y.........3y
Sau phản ứng trong sản phẩm có 11,2g Fe, suy ra 56(x+2y) = 11,2 (1)
TN2. Fe + CuSO4 ---> FeSO4 + Cu
Mol:..x.........x.................x.............x
Khi ngâm hỗn hợp Fe và Fe2O3 trong dung dịch CuSO4 thì khối lượng chất rắn tăng thêm 0,8 g, suy ra mCu bám - mFe tan = 0,8
=> 64x - 56x = 0,8 (2)
Giải hệ (1) và (2) ta được x = 0,1 và y = 0,05
=> mFe = 4,6 và mFe2O3 = 8
=> %mFe = 36,50 % và %mFe2O3 = 63,50 %
nung nóng 1,27m gam hh gồm Mg(OH)2 và Cu(OH)2 trong kk đến khoi luong khong đổi duoc chat ran co khoi luong bang m gam tinh % khoi luong mỗi oxit tạo ra
Coi $m = 100(gam)$
Gọi $n_{MgO} = a(mol) ; n_{CuO} = b(mol)$
Suy ra: 40a + 80b = 100(1)
$Mg(OH)_2 \xrightarrow{t^o} MgO + H_2O$
$Cu(OH)_2 \xrightarrow{t^o} CuO + H_2O$
Suy ra : $58a + 98b = 1,27.100 = 127(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,5 ; b = 1
Vậy :
$\%m_{MgO} = \dfrac{0,5.40}{100}.100\% = 20\%$
$\%m_{CuO} = 100\%-20\% = 80\%$
Bai 1: dot chay 6,4(g) luu huynh bang 11,2 (l) khi O2(dktc) thu duoc san pham la SO2 . Tinh the tich cua cac khi thu duoc sau phan ung hoa hoc tren o dktc Bai 2: dot chay 4,8(g) cacbon bang 6,72 (l) O2 thu duoc san pham sau phan ung la CO2 . Tim khoi luong chat con du va the tich khi CO2 thu duoc Bai 3: cho 20(g) Cu tac dung voi dd chua 18,25(g) HCl . Tinh khoi luong cac chat thu duoc sau phan ung, biet phan ung xay ra theo so do sau: CuO + HCl ->CuCl2 + H2O Bai 4: cho V lit kho O2 o (dktc) tac dung voi 16,8(g)sat. Sau phan ung thu duoc 16(g) sat(III)oxit . a,CMR: O2 phan ung het, sat con du b, Tinh V va khoi luong sat con du
Đề bài khó đọc quá
Bài 1:
PTHH:S+O2\(\underrightarrow{t^0}\)SO2
Theo PTHH:32 gam S cần 22,4 lít O2
Vậy:6,4 gam S cần 4,48 lít O2
Suy ra:O2 dư:11,2-4,48=6,72(lít)
Ta tính SP theo chất thiếu.
Theo PTHH:32 gam S tạo ra 22,4 lít SO2
Vậy:6,4 gam S tạo ra 4,48 lít SO2
Đáp số:V02 dư bằng:6,72 lít
VSO2=4,48 lít
Bài 2:
Ta có:
\(n_C=\frac{4,8}{12}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: C + O2 -to-> CO2
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(\frac{0,4}{1}>\frac{0,3}{1}\)
=> O2 hết, C dư nên tính theo \(n_{O_2}\)
=> \(n_{C\left(phảnứng\right)}=n_C=0,3\left(mol\right)\\ =>n_{C\left(dư\right)}=0,4-0,3=0,1\left(mol\right) \\ =>m_{C\left(dư\right)}=0,1.12=1,2\left(g\right)\\ n_{CO_2}=n_{O_2}=0,3\left(mol\right)\\ =>m_{CO_2}=0,3.44=13,2\left(g\right)\)
Bài 2:
PTHH:C+O2\(\underrightarrow{t^0}\)CO2
Theo PTHH:12 gam C cần 22,4 lít O2
Vậy:3,6 gam C cần 6,72 lít O2
Do đó:C thừa là 4,8-3,6=1,2(gam)
Vậy ta tính SP theo chất thiếu(O2)
Theo PTHH:22,4 lít O2 tạo ra 22,4 lít CO2
Vậy:6,72 lít O2 tạo ra 6,72 lít CO2
Đáp số:mC thừa là 1,2 gam
VCO2=6,72 lít