Ở cà chua, A: quả đỏ, a: quả vàng; B: quả tròn, b: quả dẹt; biết các cặp gen phân li độc lập. Để F1 có tỉ lệ: 3 đỏ dẹt: 1 vàng dẹt thì phải chọn cặp P có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?
Biết ở cà chua gen A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Cho 2 cây cà chua đỏ lai với nhau, kết quả thu được có cả cà chua quả đỏ và cà chua quả vàng. Lập luận vết sơ đồ lai
Ta thấy : Cây cà chua quả vàng ở F1 sẽ có KG : aa
-> Nhận giao tử a từ P
=> P phải có KG : _a (1)
Mặt khác P là cà chua quả đỏ nên sẽ có KG : A_ (2)
Từ (1) và (2) -> P có KG Aa
Sđlai :
P : Aa x Aa
G : A ; a A ; a
F1 : 1AA : 2Aa : 1aa ( 3 đỏ : 1 vàng )
ở cà chua gen A quy định quả đỏ gen a quy định quả vàng. Cho lai giữa cà chua đỏ và cà chua vàng F1 thu được 151 quả đỏ, 149 quả vàng. Hãy giải thích và viết sơ đồ lai
theo đề: A_đỏ, a_vàng
P: đỏ (A-)\(\times\)vàng(aa), F\(_1\) thu được cây có kiểu hình vàng (aa)
⇒cả 2 cây P phải cho giao tử a
⇒P có kiểu gen Aa(đỏ)\(\times\)aa(vàng)
SĐL:
P: đỏ \(\times\) vàng
Aa aa
G: 1A:1a a
F: 1AA:1aa ( 1đỏ:1vàng)
Ở cây cà chua tính trạng quả đỏ là trội so với tính trạng quả vàng. cho cà chua quả đỏ thuần chủng thụ phấn với cây cà chua quả vàng. a. Xác định kết quả thu đươc ở F1 và F2 như thế nào? b. Cho cà chua F1 lai với cà chua quả vàng thu được kết quả lai như thế
vì tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng
=> quy ước gen : A : quả đỏ
a : qủa vàng
- quả cà chua quả đỏ thuần chủng có KG : AA
- quả cà chua quả vàn có KG : aa
sơ đồ lai :
P : AA (quả đỏ) x aa (quả vàng)
G : A a
F1 : Aa(quả đỏ) x Aa(quả đỏ)
GF1 : A,a A,a
F2 : TLKG : 1 AA : 2Aa : 1aa
TLKH : 3 quả đỏ : 1 quả vàng
b, F1 x aa : Aa(quả đỏ) x aa(quả vàng)
G : A,a a
FB : KG: 1 Aa : 1aa
KH : 1 quả đỏ : 1 quả vàng
vì tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng
=> quy ước gen : A : quả đỏ
a : qủa vàng
- quả cà chua quả đỏ thuần chủng có KG : AA
- quả cà chua quả vàn có KG : aa
sơ đồ lai :
P : AA (quả đỏ) x aa (quả vàng)
G : A a
F1 : Aa(quả đỏ) x Aa(quả đỏ)
GF1 : A,a A,a
F2 : TLKG : 1 AA : 2Aa : 1aa
TLKH : 3 quả đỏ : 1 quả vàng
b, F1 x aa : Aa(quả đỏ) x aa(quả vàng)
G : A,a a
FB : KG: 1 Aa : 1aa
KH : 1 quả đỏ : 1 quả vàng
Ở cà chua tính trạng quả đỏ trội hơn tính trạng quả vàng A) viết sơ đồ lai xác định kết quả F1 và F2 khi cho cà chua quả đỏ quân chủng giao phối với cà chua quả vàng B) trong số quả cà chua quả đỏ tạo ra f2 làm thế nào để chọn được cà chua quả đỏ thuần chủng
Quy ước gen: A quả đỏ. a quả vàng
a) kiểu gen: AA: quả đỏ. aa quả vàng
P(t/c). AA( quả đỏ). x. aa( quả vàng)
Gp. A. a
F1. Aa(100% quả đỏ)
F1xF1. Aa( quả đỏ). x. Aa( quả đỏ)
GF1. A,a. A,a
F2 1AA:2Aa:1aa
kiểu hình:3 quả đỏ:1 quả vàng
b) Cho lai phân tích( lai với cây mang tính trạng lặn)
- Nếu đời con đồng tính thì cá thể trội đem lai là thuần chủng.
Nếu đời con thu dc 100% quả đỏ=> F2 thuần chủng
- Nếu đời con có sự phân tính thì cá thể trội đem lai không thuần chủng
Nếu đời con thu dc 1 quả đỏ:1 quả vàng => F2 ko thuần chủng
ở cà chua gen A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng . cho cây cà chua đỏ thuần chủng lai với cà chua quả vàng . hãy biện luận và viết sơ đồ lai
Qui ước gen: A: đỏ a: vàng
Sơ đồ lai:
P: Quả đỏ(AA) x Quả vàng(aa)
GP: A ; a
F1: Aa (100% quả đỏ)
ở cà chua gen A quy định quả đỏ gen a quy định quả vàng. Hãy xác định kết quả của F1 và F2 khi cho cà chua đỏ thuần chủng lai với cà chua vàng
P: AA (Qủa đỏ) x aa (Qủa vàng)
G(P):A___________a
F1: Aa(100%)___Qủa đỏ (100%)
F1 x F1: Aa (Qủa đỏ) x Aa (Qủa đỏ)
G(F1): (1/2A:1/2a)_____(1/2A:1/2a)
F2: 1/4AA:2/4Aa:1/4aa (3/4 Qủa đỏ: 1/4 Qủa vàng)
Quy ước gen:
\(A:\) quả đỏ
\(a:\) quả vàng
Cà chua đỏ thuần chủng có kiểu gen \(AA\)
Cà chua vàng có kiểu gen \(aa\)
Sơ đồ lai:
\(Pt/c:\) \(AA\) ( quả đỏ ) \(\times\) \(aa\) ( quả vàng )
\(G:\) \(A\) \(a\)
\(F_1:\) \(Aa\)
Kiểu gen: \(100\%Aa\)
Kiểu hình: \(100\%\) quả đỏ
\(F_1\times F_1:\) \(Aa\) ( quả đỏ ) \(\times\) \(Aa\) ( quả đỏ )
\(G:\) \(A,a\) \(A,a\)
\(F_2:\) \(AA:Aa:Aa:aa\)
Kiểu gen: \(1AA:2Aa:1aa\)
Kiểu hình \(3\) quả đỏ: \(1\) quả vàng
Bµi 12 : Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, gen a quy định quả vàng, gen B quy định quả tròn, gen b quy định quả bầu. Cho giao phấn giữa cây cà chua quả đỏ, tròn với cây cà chua quả vàng, bầu thì F1 thu được 100% cây cà chua quả đỏ, tròn. Tiếp tục cho cây cà chua F1 giao phấn với cây cà chua quả vàng, bầu thì ở thế hệ F2 thấy xuất hiện 2 loại kiểu hình.
a) Xác định qui luật di truyền chi phối các phép lai trên.
b) Cho cây cà chua F1 tự thụ phấn, xác định tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở F2
Vì F1 có 100% đỏ ,tròn => P thuần chủng
Nếu Phép lai chi phối bởi quy luật di truyền phân li độc lập => f1 có KG là AaBb
=> PF1 giao phối sẽ là :AaBb x aabb => F2 : có 4 KG và 4 KH
=> Bài toán trên không theo QLDTĐL
=> Tuân theo di truyền liên kết
TÌm KG :
P đỏ , tròn có KG là AB//AB
P vàng , bầu dục có KG là ab//ab
=> P : AB//AB x ab//ab
=> F1 : 100% AB//ab (100% đỏ,tròn)
=> F1 tự giao phấn ; AB// ab x AB//ab
=> F2 : 1 AB//AB : 2AB//ab : 1 ab//ab
KH F2 ; 3 đỏ ,tròn : 1 vàng .bầu dục
Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng, cho các cây cà chua quả đỏ (P) giao phấn với cây cà chua quả vàng thế hệ lai thu được 200 cây quả đỏ và 101 cây quả vàng. Trong số cây hoa đỏ P, cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ là
1/ Ở cà chua, gen A qui định quả đỏ, gen a qui định quả vàng. Lai quả đỏ với quả vàng, F1 thu được 49% vàng: 51% đỏ. Biện luận, viết sơ đồ lai.
2/ Ở cà chua, tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với quả vàng, quả tròn là trội hoàn toàn so với quả bầu dục. Lai cà chua bố mẹ thuần chủng quả đỏ, bầu dục với cà chua quả vàng, tròn thu được F1
Hãy lập sơ đồ lai để xác định kết quả về tỷ lệ kiểu gen và tỷ lệ kiểu hình cà chua F1. Biết mỗi gen qui định một tính trạng và các gen di truyền độc lập.
Ở cà chua tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với tính trạng quá vàng a) Viết sơ đồ lai xác định kết quả F1 và F2 khi cho cà chua quả đỏ bỏ phần chủng giao phấn với cà chua quả vàng b) trong số cà chua đỏ tạo ra ở F2 làm thế nào để chọn được cà chua quả đỏ thuần chủng
Tham khảo:
Quy ước:
A - Qủa đỏ
a - Qủa vàng
a.
- Cây quả đỏ thuần chủng có kiểu gen AA
- Cây quả vàng có kiểu gen aa
* Sơ đồ lai:
P: AA × aa
GPGP: A a
F1: Aa
+ Tỉ lệ kiểu gen: 100% Aa
+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Cây quả đỏ
F1 × F1: Aa × Aa
GF1GF1: A; a A; a
F2: AA; Aa; Aa; aa
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1AA : 2Aa : 1aa
+ Tỉ lệ kiểu hình: 75% Cây quả đỏ : 25% Cây quả vàng
b.
* Muốn biết độ thuần chủng của cây quả đỏ ở F2 ta tiến hành Lai phân tích
- Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội (cần xác định kiểu gen) với các thế mang tính trạng lặn
+ Nếu kết quả phép lai là đồng hợp thì cơ thể có kiểu hình trội đem lai có kiểu gen đồng hợp (tức thuần chủng)
* Sơ đồ lai minh họa:
P: AA × aa
GPGP: A a
F1: Aa
+ Tỉ lệ kiểu gen: 100% Aa
+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Cây quả đỏ
+ Nếu kết quả phép lai là phân tính thì cơ thể có kiểu hình trội đem lai có kiểu gen dị hợp (tức không thuần chủng)
* Sơ đồ lai minh họa:
P: Aa × aa
GPGP: A, a a
F1: 1Aa : 1aa
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1Aa : 1aa
+ Tỉ lệ kiểu hình: 50% Cây quả đỏ : 50% Cây quả vàng
Tham khảo:
Quy ước:
A - Qủa đỏ
a - Qủa vàng
a.
- Cây quả đỏ thuần chủng có kiểu gen AA
- Cây quả vàng có kiểu gen aa
* Sơ đồ lai:
P: AA × aa
GPGP: A a
F1: Aa
+ Tỉ lệ kiểu gen: 100% Aa
+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Cây quả đỏ
F1 × F1: Aa × Aa
GF1GF1: A; a A; a
F2: AA; Aa; Aa; aa
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1AA : 2Aa : 1aa
+ Tỉ lệ kiểu hình: 75% Cây quả đỏ : 25% Cây quả vàng
b.
* Muốn biết độ thuần chủng của cây quả đỏ ở F2 ta tiến hành Lai phân tích
- Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội (cần xác định kiểu gen) với các thế mang tính trạng lặn
+ Nếu kết quả phép lai là đồng hợp thì cơ thể có kiểu hình trội đem lai có kiểu gen đồng hợp (tức thuần chủng)
* Sơ đồ lai minh họa:
P: AA × aa
GPGP: A a
F1: Aa
+ Tỉ lệ kiểu gen: 100% Aa
+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Cây quả đỏ
+ Nếu kết quả phép lai là phân tính thì cơ thể có kiểu hình trội đem lai có kiểu gen dị hợp (tức không thuần chủng)
* Sơ đồ lai minh họa:
P: Aa × aa
GPGP: A, a a
F1: 1Aa : 1aa
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1Aa : 1aa
+ Tỉ lệ kiểu hình: 50% Cây quả đỏ : 50% Cây quả vàng
Tham khảo
Quy ước gen: A quả đỏ. a quả vàng
B quả tròn. b bầu dục
Vì cho lai quả đỏ,tròn với quả vàng,bầu dục thu dc toàn quả đỏ,tròn
-> F1 dị hợp -> P thuần chủng
P(t/c). AABB( đỏ,tròn). x. aabb( vàng,bầu dục)
Gp. AB. ab
F1. AaBb(100% đỏ,tròn)
F1xF1. AaBb( đỏ,tròn). x. AaBb( đỏ,tròn)
GF1. AB,Ab,aB,ab. AB,Ab,aB,ab
F2:
kiểu gen: 9A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb
kiểu hình: 9 đỏ,tròn:3 đỏ,bầu dục:3 vàng,tròn:1 vàng,bầu dục