Ở đậu Hà Lan, hạt xám là trội so với hạt trắng. Trong các thực nghiệm sau bố mẹ đã biết kiểu hình nhưng chưa biết kiểu gen đã sinh ra con F1 thu được như sau:
a. Xám x trắng ® 50 xám
b. Xám x xám ® 118 xám : 39 trắng
Biện luận và viết sơ đồ lai.
Ở đậu Hà Lan, hạt xám là trội so với hạt trắng. Trong các thực nghiệm sau bố mẹ đã biết kiểu hình nhưng chưa biết kiểu gen đã sinh ra con F1 thu được như sau:
a. Xám x trắng ® 50 xám
b. Xám x xám ® 118 xám : 39 trắng
Biện luận và viết sơ đồ lai.
Quy ước Xám : A / Trắng : a
Xét TH a :
Có P tương phản (xám >< trắng) , F1 thu được 100% trội
=> P thuần chủng , F1 dị hợp
-> P có KG : AA x aa , F1 có KG Aa
Sđlai :
Ptc : AA x aa
G : A a
F1 : 100% Aa (100% xám)
Xét TH b :
Ở F1 : \(\dfrac{xám}{trắng}=\dfrac{118}{39}\approx\dfrac{3}{1}\)
-> P có KG : Aa (xám)
Sđlai :
P : Aa x Aa
G : A;a A;a
F1 : 1AA : 2Aa : 1aa (3 xám : 1 trắng)
Ở người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh. Mẹ và bố phải có kiểu gen và kiểu hình nào trong các trường hợp sau để con sinh ra có người mắt đen, có người mắt xanh và giải thích?
a) Mẹ mắt đen (AA) × Bố mắt xanh (aa)
b) Mẹ mắt đen (Aa) × Bố mắt đen (Aa)
c) Mẹ mắt xanh (aa) × Bố mắt đen (Aa)
d) Mẹ mắt đen (Aa) × Bố mắt đen (AA)
Lập luận : Con có mắt xanh là tt lặn KG aa -> P phải sinh ra giao tử a
=> P có KG : _a
Mặt khác con sinh ra có mắt đen => P phải sinh ra giao tử A, có thể cả 2 bên P hoặc 1 trong 2 bên sinh ra giao tử A
Xét các trường hợp :
a) Mẹ mắt đen (AA) × Bố mắt xanh (aa)
Loại vì P phải có KG _a, mà mẹ lại có KG AA nên ko thỏa mãn điều kiện
b) Mẹ mắt đen (Aa) × Bố mắt đen (Aa)
Thỏa mãn vì cả 2 bên đều sinh giao tử A và đều có KG _a
c) Mẹ mắt xanh (aa) × Bố mắt đen (Aa)
Thỏa mãn vì KG của bố Aa sinh giao tử A, mặt khác P có KG _a
d) Mẹ mắt đen (Aa) × Bố mắt đen (AA)
Loại vì chỉ 1 bên P có KG _a, không thỏa mãn điều kiện cả 2 bên P có KG _a
Vậy bố mẹ phải có KG như trường hợp b) và c) để ........
Thực hiện phép lai P : AaBB x AaBb
\(P:AaBB\) \(\times\) \(AaBb\)
\(Gp:AB;aB\) \(AB;Ab;aB;ab\)
\(F_1:\)
$AB$ | $Ab$ | $aB$ | $ab$ | |
$AB$ | $AABB$ | $AABb$ | $AaBB$ | $AaBb$ |
$aB$ | $AaBB$ | $AaBb$ | $aaBB$ | $aaBb$ |
tại sao cặp alen phân ly đồng đều
Do ở sinh vật 2n NST đi thành từng cặp tương đồng -> Gen nằm trên NST cũng đi thành từng cặp tương đồng -> Alen đi theo cặp
Mà ở giảm phân II các cặp NST tương đồng phân li đồng đều => Các alen cũng phân li đồng đều
Phân biệt quý luật di truyền của men đen và moocgan
cho bố mẹ thuần chủng cây cao hoa trắng lai với cây thấp hoa đỏ thì thu được F1 toàn cây cao hoa đỏ tiếp tục F1 tự thụ phấn thì thu được F2 có tỉ lệ 9 cây cao hoa đỏ, 3 cây cao hoa trắng, 3 cây thấp hoa đỏ, 1 cây thấp hoa trắng biện luận và viết sơ đồ lai
Cho P thuần cao, trắng lai thấp, đỏ thu đc F1 100% cao, đỏ
-> Cao (A) trội hoàn toàn so với thấp (a)
Đỏ (B) trội hoàn toàn so với trắng (b)
=> F1 có KG dị hợp 2 cặp gen (Aa ; Bb)
Xét tỉ lệ F2 : \(\dfrac{cao}{thấp}=\dfrac{9+3}{3+1}=\dfrac{3}{1}\)
\(\dfrac{đỏ}{trắng}=\dfrac{9+3}{3+1}=\dfrac{3}{1}\)
Xét chung các cặp tính trạng : \(\left(cao:thấp\right)\left(đỏ:trắng\right)=\left(3:1\right)\left(3:1\right)=9:3:3:1\)
-> Giống vs tỉ lệ bài cho
=> Các gen PLĐL
Vậy P có KG : AAbb x aaBB
F1 có KG : AaBb
Sđlai : ...... bn tự vt
Biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Ở đời con của phép lai AaBbdd x AabbDd có tỉ lệ kiểu hình khác bố mẹ là:
A.0,1875 B.0,125 C.0,625 D.0,25
P: AaBbdd x AabbDd
Xét từng cặp tính trạng
P Aa x Aa -> F1 3/4A- : 1/4aa
P Bb x bb -> F1 1/2Bb: 1/2bb
P dd x Dd -> F1 1/2Dd : 1/2dd
TLKH giống bố và mẹ
\(\left(\dfrac{3}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}\right)+\left(\dfrac{3}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}\right)=\dfrac{3}{8}\)
TLKH khác bố mẹ
\(1-\dfrac{3}{8}=\dfrac{5}{8}=0,625\)
-> C
xét riêng từng cặp tính trạng
Aa x Aa --> 3/4 A- : 1/4 aa
Bb x bb --> 1/2 Bb : 1/2 bb
dd X Dd --> 1/2 Dd : 1/2 dd
Vậy kiểu hình giống bố mẹ ở đời con là:
( 3/4 Aa x 1/2 Bb x1/2 bb) + ( 3/4 Aa x 1/2 bb x 1/2 Dd) = 6/16 = 3/8
Cho nên kiểu hình khác bố mẹ là 5/8 còn lại.
Chọn đap án C.
Cho A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng. Lấy các cây P hoa đỏ tự thụ phấn F1 có 20% cây hoa trắng. Tìm tỉ lệ kiểu gen P
P: dAA+hAa=1
F1: aa=h/4=0,2 \(\Rightarrow\) h=0,8.
Vậy: P: 0,2AA+0,8Aa=1.
Ta có : Ở F1, Hoa trắng chiểm tỉ lệ : \(20\%=\dfrac{1}{5}\)
Giả sử :
+ Nếu các cây hoa đỏ P có KG AA -> F1 có KG 100% đỏ (loại)
+ Nếu các cây hoa đỏ P có KG Aa -> F1 có KH 3 đỏ : 1 trắng (loại)
=> Các cây P có KG AA và Aa
Gọi tỉ lệ cây Aa là x
Ta có : \(\dfrac{1}{4}.x=\dfrac{1}{5}\)
-> \(x=\dfrac{4}{5}\)
Vậy KG Aa chiếm \(\dfrac{4}{5}\) trong tổng số cây P, KG AA chiếm \(1-\dfrac{4}{5}=\dfrac{1}{5}\) trong tổng số cây P
P: AaBbDDee x AaBbDDee
F1: A-B-DDee=(3/4).(3/4).1.1=9/16.