Hoà tan 7 gam một kim loại R trong 200 gam dung dịch HCl vừa đủ, thu được 206,75 gam dung dịch A. Xác định kim loại R.
Hòa tan hoàn toàn 7 gam một kim loại R hóa trị II cần vừa đủ 96 gam dung dịch HCl 9,5%. Xác định tên kim loại R.
\(n_R=\dfrac{7}{R}mol\\ n_{HCl}=\dfrac{96.9,5}{100.36,5}=\dfrac{456}{1825}mol\\ R+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2\)
\(n_R=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=\dfrac{228}{1825}mol\\ \Rightarrow\dfrac{7}{R}=\dfrac{228}{1825}\\ \Rightarrow R\approx56\left(Fe\right)\)
Hòa tan 1,95 gam kim loại R Bằng một lượng vừa đủ dung dịch axít HCl thu được 0,672l hidro ở điều kiện tiêu chuẩn và dung dịch Y.
1, Xác định tên kim loại R và lượng chất tan trong dung dịch Y.
2, Nếu thể tích khí hiđrô vượt quá 0,672l ở điều kiện tiêu chuẩn thì kim loại đó là kim loại nào trong số kim loại sau Fe, Ca, Mg, Cu, Al, Na, K, Ba
1. 2R (0,06/n mol) + 2nHCl \(\rightarrow\) 2RCln + nH2\(\uparrow\) (0,03 mol).
Nguyên tử khối của R là M=1,95/(0,06/n)=65n/2 (g/mol).
Với n=1, M=65/2 (loại).
Với n=2, M=65 (g/mol), suy ra R là kim loại kẽm (Zn).
Với n=3, M=65/3 (loại).
Dung dịch Y chứa ZnCl2 (0,06/2=0,03 (mol)).
Lượng chất tan trong dung dịch Y là 0,03 mol.
Khối lượng chất tan trong dung dịch Y là 0,03.136=4,08 (g).
2. Nguyên tử khối của kim loại cần tìm là M', nhỏ hơn 65n/2 (g/mol).
Với n=1, M'<32,5 (g/mol), M' có thể là 23 (Na), loại 39 (K).
Với n=2, M'<65 (g/mol), M' có thể là 56 (Fe) hoặc 40 (Ca) hoặc 24 (Mg), loại 137 (Ba).
Với n=3, M'<97,5 (g/mol), M' có thể là 27 (Al).
Không thể là đồng (Cu), vì đồng không tác dụng với dung dịch HCl.
Cho 0,72 gam kim loại R tác dụng với 120 gam dung dịch HCL a% thu được 120,66 gam dung dịch A a) Xác định tên kim loại R b) Tính a c) Tính C% của chất tan trong dung dịch A
\(PTHH:2R+2nHCl\rightarrow2RCl_n+nH_2\)
\(\left(mol\right)\) \(\dfrac{0,72}{R}\) \(\dfrac{0,72n}{R}\) \(\dfrac{0,72}{R}\) \(\dfrac{0,36n}{R}\)
\(a.\)Theo đề bài ta có:
\(0,72+120-\dfrac{0,36n}{R}.2=120,66\Leftrightarrow R=12n\)
Biện luận: \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n=2\\R=24\left(Mg:Magie\right)\end{matrix}\right.\)
\(b.\) Khi đó: \(n_{HCl}=0,06\left(mol\right)\rightarrow a=\dfrac{0,06.36,5}{120}.100\%=1.825\left(\%\right)\)
\(c.C\%_{ddMgCl_2}=\dfrac{0,03.95}{120,66}.100\%=2,362\left(\%\right)\)
$m_{H_2} = 0,72 + 120 -120,66 = 0,06(gam)$
$n_{H_2} = 0,03(mol)$
Gọi n là hóa trị của R
$2R + 2nHCl \to 2RCl_n + nH_2$
Theo PTHH :
$n_R = \dfrac{2}{n}n_{H_2} = \dfrac{0,06}{n}(mol)$
Suy ra: $\dfrac{0,06}{n}.R = 0,72 \Rightarrow R = 12n$
Với n = 2 thì R = 24(Magie)
b)
$n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,06(mol)$
$C\%_{HCl} = \dfrac{0,06.36,5}{120}.100\% = 1,825\%$
(a = 1,825)
c)
$C\%_{MgCl_2} = \dfrac{0,03.95}{120,66}.100\% = 2,36\%$
Hòa tan hoàn toàn a gam kim loại R thuộc nhóm IIA trong b gam dung dịch HCl 2,5M (d=1,14 g/ml) thì vừa đủ. Dung dịch muối thu được sau phản ứng có khối lượng tăng 1,76 gam so với dung dịch HCl ban đầu. Biết b=38a. Xác định giá trị a, b và tìm tên kim loại R. Cho nguyên tử khối: H=1; Be=9; Mg=24; Ca=40; Sr=88; Ba=137; Fe=56; Cu=64; O=16; Cl=35,5.
Hoà tan 0.54 gam kim loại R (có hoá trị III trong hợp chất) bằng 50ml dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng thu được 0.672 lít khí (ở đktc) a. Xác định kim loại R b. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng.
mik sửa lại cái dưới bị lỗi latex
\(a.n_{HCl}=0,05.2=0,1\left(mol\right);n_{H_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\\ 2R+6HCl\rightarrow2RCl_3+3H_2\\ \Rightarrow\dfrac{0,1}{6}>\dfrac{0,03}{3}\Rightarrow HCl.dư,R.pư.hết\\ n_R=0,03.2:3=0,02\left(mol\right)\\ M_R=\dfrac{0,54}{0,02}=27\left(g/mol\right)\\ \Rightarrow R=27\left(Al,nhôm\right)\\ b.C_{M_{AlCl_3}}=\dfrac{0,3.2:3}{0,05}=0,4M\\ C_{M_{HCl\left(dư\right)}}=\dfrac{0,1-\left(0,3.6:3\right)}{0,05}=0,8M\)
\(a.n_{HCl}=0,05.2=0,1\left(mol\right)\\ n_{H_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\\ 2R+6HCl\rightarrow2RCl_3+3H_2\\ \Rightarrow\dfrac{0,1}{6}>\dfrac{0,03}{3}\Rightarrow HCl.dư,R.pư.hết\\ n_R=0,03.2:3=0,02\left(mol\right)\\ M_R=\dfrac{0,54}{0,02}=27\left(g/mol\right)\\ \Rightarrow R=27\left(Al,nhôm\right)\\ b.n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,02mol\\ C_{M_{AlCl_3}}=\dfrac{0,02}{0,05}=0,4M\\ C_M_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{0,1-\left(0,03.2\right)}{0,05}=0,8M\)
\(2R+6HCl\rightarrow2RCl_3+3H_2\)
TPT: 2 6 2 3 (mol)
TĐB: 0,02 0,1 0,02 0,03 (mol)
PƯ: 0,02 0,06 0,02 0,03 (mol)
Dư: 0 0,04 0 0 (mol)
50ml = 0,05 lít
\(n_{HCl}=C_M.V_{dd}=2.0,05=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\)
Tỉ lệ: \(\dfrac{n_{HCl}}{6}=\dfrac{0,1}{6}>\dfrac{n_{H_2}}{3}=\dfrac{0,03}{3}\)\(\Rightarrow n_{HCl}\) dư
\(m_R=n.M\)
\(\Leftrightarrow0,54=0,02R\)
\(\Leftrightarrow R=27\)
Vậy kim loại R là Al (III)
\(RCl_3\) là \(AlCl_3\)
Sau phản ứng còn \(AlCl_3\) và 0,04 mol \(HCl\)
\(C_{M_{HCl\left(dư\right)}}=\dfrac{n}{V_{dd}}=\dfrac{0,04}{0,05}=0,8\left(M\right)\)
\(C_{M_{AlCl_3}}=\dfrac{n}{V_{dd}}=\dfrac{0,02}{0,05}=0,4\left(M\right)\)
Hoà tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp A gồm Fe và một kim loại R có hoá trị II vào dung dịch axit HCl (dư) thì thu được 8,96 lít khí (đo ở đktc). Mặt khác khi hoà tan hoàn toàn 9,2 gam kim loại R trong 1000 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch B, cho quì tím vào dung dịch B thấy quì tím chuyển thành mau đỏ. Hãy xác định R và tính khối lượng của mỗi kim loại trong 19,2 gam
hỗn hợp A.
Tham khảo: https://hoidap247.com/cau-hoi/1175785
Hòa tan hoàn toàn 7 gam kim loại M trong 200 gam dung dịch HCl vừa đủ thu được 206,75 gam dung dịch A.
1. Xác định M và nồng độ % của dung dịch HCl.
2. Hòa tan 6,28 gam hỗn hợp X gồm M và một oxit của M trong 170 ml dung dịch HNO3 2M (loãng, vừa đủ) thu được 1,232 lit NO (đktc).
Tìm công thức của oxit. Cho biết số oxi hóa và hóa trị của M trong oxit.
1. Gọi hóa trị kim loại là n và số mol là a mol. Ta có: Ma = 7.
2M + 2nHCl \(\rightarrow\) 2MCln + nH2\(\uparrow\)
Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 6,75 gam nên:
7 - 0,5na2 = 6,75 hay na = 0,25.
Lập tỉ lệ: \(\frac{M}{n}=\frac{Ma}{na}=28\)Vậy M= 28n
Ta lập bảng sau:
N |
1 |
2 |
3 |
M |
28 (loại) |
56 (nhận) |
84 (loại) |
Vậy kim loại M là Fe.
2. Gọi số mol: Fe = b và FexOy = c mol. Ta có 56b + (56x + 16y)c = 6,28.
Fe + 4HNO3 \(\rightarrow\) Fe(NO3)3 + NO \(\uparrow\) + 2H2O
3FexOy + (12x - 2y)HNO3 \(\rightarrow\)3xFe(NO3)3 + (3x - 2y)NO\(\uparrow\)+ (6x - y)H2O
Ta có: 4b + \(\frac{\left(12x-2y\right)c}{3}=0,34\)và b +\(\frac{\left(3x-2y\right)c}{3}=0,055\)
Từ đây tính được: b = 0,05 mol; xc = 0,045 mol và yc = 0,06 mol.
Lập tỉ lệ: \(\frac{x}{y}=\frac{xc}{yc}=\frac{3}{4}\)Vậy công thức oxit là Fe3O4.
Số oxi hóa của sắt trong oxit là\(+\frac{8}{3}\).hóa trị của sắt là II và III (FeO.Fe2O3).
Nghĩ là v k bt đúng k nhờ thây xem qua nha
Bài 2 (3 điểm) Cho a gam kim loại M tan vừa đủ trong dung dịch HCl 18,25% thu được
dung dịch muối B có nồng độ 27,97% và khí A (không tan trong dung dịch). | a/ Xác định tên kim loại M.
b/ Cô cạn 136,22 gam dung dịch B thu được bao nhiêu gam tinh thể tetrahydrate
Bài 3 (3 điểm): X là hỗn hợp gồm 2 kim loại A và B, trong đó B là kim loại kiềm. Cho 7,7 gam X vào nước dư thu được 4,48 lít H2 (đktc). Thêm 2,3 gam Na vào 7,7 gam X thu được hỗn hợp Y trong đó chứa 46% Na về khối lượng. Cho toàn bộ Y vào dung dịch NaOH dự thu 8,96 lít H2 (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định kim loại A, B.
cho M gam kim loại R có hóa trị II tác dụng với Clo dư,sau phản ứng thu được 13,6 gam muối,mặt khác,để hòa tan M gam kim loại R cần vừa đủ 200ml dung dịch HCL có nồng độ 1M
a, viết pthh
b,xác định kim loại R
giúp mình với ạ
R + Cl2 → RCl2
R + 2HCl → RCl2 + H2
nHCl = 0,2.1 = 0,2 mol => nR = 0,2/2 = 0,1 mol
Mà nRCl2 = nR
=> MRCl2 = \(\dfrac{13,6}{0,1}\)= 136 (g/mol) => MR = 136 - 35,5.2 = 64 g/mol
Vậy R là kim loại đồng (Cu)