tính lượng quặng sắt có chứa 69,6% Fe3O4 để điều chế 12,6 tấn sắt
ai giúp e vs
Để điều chế 12,6 tấn sắt cần bao nhiêu tấn quặng sắt có chứa 69,6% Fe3O4. Bt hiệu suất của quá trình phản ứng là 98%
Mong chỉ giáo
tính lượng quặng sắt có 69,6% fe304 để điều chế 12,6 tấn fe
12.6 tấn sắt = 12600 kg
MFe3O4 = 56*3 + 16*4= 232 (g/mol)
Trong 232 g Fe3O4 có 168 g Fe
x g Fe3O4 (= 12600 g Fe
mFe304 = x = 12600*232 : 168 = 17400 (kg)
KL quặng sắt chứa 69,6% Fe304 là
17400 * 100 : 69.6 = 25000 (kg)
12.6 tấn sắt = 12600 kg
MFe3O4 = 56*3 + 16*4= 232 (g/mol)
Trong 232 g Fe3O4 có 168 g Fe
x g Fe3O4 (= 12600 g Fe
mFe304 = x = 12600*232 : 168 = 17400 (kg)
KL quặng sắt chứa 69,6% Fe304 là
17400 * 100 : 69.6 = 25000 (kg)
X là quặng hematit chứa 60% Fe2O3, Y là quặng manhetit chứa 69,6% Fe3O4.
a, Từ 1 tấn quặng X hoặc Y điều chế được tối đa bao nhiêu kg sắt kim loại?
b, Cần trộn X và Y theo tỉ lệ khối lượng là bao nhiêu để được quặng Z mà từ 1 tấn Z có thể điều chế được 05 tấn gang chứa 4% cacbon.
đề sai sai nha !
X là quặng hematit chứa 60% Fe2O3, Y là quặng manhetit chứa 69,6% Fe3O4. Cần trộn X, Y theo tỉ lệ khối lượng như thế nào để được quặng Z mà từ 1 tấn quặng Z có thể điều chế được 0,5 tấn gang chứa 96% sắt?OK!
A là quặng chứa 60% Fe2O3 , B là quặng chứa 69,6% Fe3O4 ( các tạp chất còn lại trong A , B đều không chứa Fe ) . Người ta trộn quặng A và B thu được quặng D . Từ 1 tấn quặng D có thể điều chế được tối đa 0,48 tấn Fe . Tính tỉ lệ khối lượng quặng A và B đem trộn.
Đặt mA = a (tấn); mB = b (tấn)
Giả sử a + b = 1 (tấn) (1)
\(m_{Fe_2O_3\left(A\right)}=a.60\%=0,6a\left(tấn\right)=6.10^5a\left(g\right)\)
=> \(n_{Fe_2O_3\left(A\right)}=\dfrac{6.10^5a}{160}=3750a\left(mol\right)\Rightarrow n_{Fe\left(A\right)}=7500a\left(mol\right)\)
\(m_{Fe_3O_4\left(B\right)}=b.69,6\%=0,696b\left(tấn\right)=696.10^3b\left(g\right)\)
=> \(n_{Fe_3O_4\left(B\right)}=\dfrac{696.10^3b}{232}=3000b\left(mol\right)\Rightarrow n_{Fe\left(B\right)}=9000b\left(mol\right)\)
\(n_{Fe\left(tổng\right)}=\dfrac{0,48.10^6}{56}=\dfrac{60000}{7}\left(mol\right)\)
=> \(7500a+9000b=\dfrac{60000}{7}\) (2)
(1)(2) => \(a=\dfrac{2}{7}\left(tấn\right);b=\dfrac{5}{7}\left(tấn\right)\)
=> \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{2}{5}\)
A là quặng chứa 60% Fe2O3 , B là quặng chứa 69,6% Fe3O4 ( các tạp chất còn lại trong A , B đều không chứa Fe ) . Người ta trộn quặng A và B thu được quặng D . Từ 1 tấn quặng D có thể điều chế được tối đa 0,48 tấn Fe . Tính tỉ lệ khối lượng quặng A và B đem trộn.
Đặt mA = a (tấn); mB = b (tấn)
Giả sử a + b = 1 (tấn) (1)
\(m_{Fe_2O_3\left(A\right)}=a.60\%=0,6a\left(tấn\right)=6.10^5a\left(g\right)\)
=> \(n_{Fe_2O_3\left(A\right)}=\dfrac{6.10^5a}{160}=3750a\left(mol\right)\Rightarrow n_{Fe\left(A\right)}=7500a\left(mol\right)\)
\(m_{Fe_3O_4\left(B\right)}=b.69,6\%=0,696b\left(tấn\right)=696.10^3b\left(g\right)\)
=> \(n_{Fe_3O_4\left(B\right)}=\dfrac{696.10^3b}{232}=3000b\left(mol\right)\Rightarrow n_{Fe\left(B\right)}=9000b\left(mol\right)\)
\(n_{Fe\left(tổng\right)}=\dfrac{0,48.10^6}{56}=\dfrac{60000}{7}\left(mol\right)\)
=> \(7500a+9000b=\dfrac{60000}{7}\) (2)
(1)(2) => \(a=\dfrac{2}{7}\left(tấn\right);b=\dfrac{5}{7}\left(tấn\right)\)
=> \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{2}{5}\)
1> một kim loại X chứa 64% Fe2O3, quặng Y chứa 69,6% Fe3O4. Trộn a tấn quặng X với b tấn quặng Y thu được một loại quặng Z có thể điều chế được 481,25 kg gang chứa 4% cacbon.( Gang là hợp chất của sắt và cacbon).
2> Phân hủy hoàn toàn một hợp chất A ở nhiệt độ cao theo phương trình sau:
4A nhiệt phân------> 4B+ C + 2D
Các sản phẩm tạo thành đều ở thể khí. Tính tỉ khối của hỗn hợp khí sau phản ứng so với khí hidro là 18. Xác định khối lượng mol của chất A
Các bạn giúp tui nha cám ơn mn nhiều:))
2)
Giả sử có 1 mol A
PTHH: 4A --to--> 4B + C + 2D
1------->1-->0,25->0,5
=> nkhí sau pư = 1 + 0,25 + 0,5 = 1,75 (mol)
BTKL: mA = mB + mC + mD
Có \(\overline{M}=\dfrac{m_B+m_C+m_D}{1,75}=18.2=36\)
=> mA = 63 (g)
=> \(M_A=\dfrac{63}{1}=63\left(g/mol\right)\)
câu 1) đề có nói rõ điều chế 481,25kg gang từ bao nhiêu Z không vậy bn :) ?
1)
Giả sử a + b = 1 (tấn)
Do cacbon chiếm 4%
=> Fe chiếm 96% khối lượng gang
\(m_{Fe}=\dfrac{481,25.10^3.96}{100}=462.10^3\left(g\right)\)
=> \(n_{Fe}=\dfrac{462.10^3}{56}=8,25.10^3\left(mol\right)\)
\(m_{Fe_2O_3\left(X\right)}=\dfrac{a.10^6.64}{100}=640.10^3.a\left(g\right)\)
=> \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{640.10^3.a}{160}=4.10^3.a\left(mol\right)\)
\(m_{Fe_3O_4\left(Y\right)}=\dfrac{b.10^6.69,6}{100}=696.10^3.b\left(g\right)\)
=> \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{696.10^3.b}{232}=3.10^3.b\left(mol\right)\)
Bảo toàn Fe:
2.4.103.a + 3.3.103.b = 8,25.103
=> 8a + 9b = 8,25
Mà a + b = 1
=> a = 0,75; b = 0,25
=> \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{0,75}{0,25}=\dfrac{3}{1}\)
tính lượng quặng sắt có chứa 69.6% fe3o4 để điều chế 12.6 tấn sắt
12.6 tấn sắt = 12600 kg
MFe3O4 = 56*3 + 16*4= 232 (g/mol)
Trong 232 g Fe3O4 có 168 g Fe
x g Fe3O4 (= 12600 g Fe
mFe304 = x = 12600*232 : 168 = 17400 (kg)
KL quặng sắt chứa 69,6% Fe304 là
17400 * 100 : 69.6 = 25000 (kg)
tham khảo nhéBài 3. a) Tính khối lượng sắt có trong 100 tấn quặng manhetit chứa 69,6% Fe3O4. b) Tính tổng số nguyên tử của các nguyên tố có trong 4,8 gam CuSO4
a)
$m_{Fe_3O_4} = 100.1000.69,6\% = 69600(kg)$
$n_{Fe_3O_4} = 69600 : 232 = 300(kmol)$
$m_{Fe} = 300.3.56 = 50400(kg)$
b)
$n_{CuSO_4} = \dfrac{4,8}{160} = 0,03(mol)$
Số nguyên tử Cu = Số nguyên tử S = 0,03.6.1023 = 0,18.1023 nguyên tử
Số nguyên tử O = 0,03.4.6.1023 = 0,72.1023 nguyên tử
a) Khối lượng Fe3O4 có trong quặng là: mFe3O4 = 100* 69,6%= 69,6 (tấn)
-> nFe3O4 = m/M = 69,6 / 232= 0,3 (mol)
-> nFe = 3 nFe3O4 = 0,3*3 = 0,9 (mol)
-> mFe = n*M = 0,9* 56= 50,4 (tấn)
vậy trong 100 tấn quặng manhetit chứa 50,4 tấn Fe
Một quặng X chứa 64% Fe2O3 và quặng Y chứa 69,6% Fe3O4. Trộn a tấn quặng X với b tấn quặng Y thu được một loại quặng Z.Biết từ một tấn quặng Z có thể điều chế được 481,25kg gang chứa 4% cacbon( gang là hợp chất gồm Fe và C)
%Fe = 100% -4% = 96%
$m_{Fe} = 481,25.96% = 462(gam)$
$n_{Fe} = 462 : 56 = 8,25(kmol)$
Ta có : $a + b = 1(1)$
$m_{Fe_2O_3} = 1000a.64\% = 640a(kg)$
$\to n_{Fe_2O_3} = 640a : 160 = 4a(kmol)$
$m_{Fe_3O_4} = 1000b.69,6\% = 696b(kg)$
$\to n_{Fe_3O_4} = 696b : 232 = 3b(kmol)$
Bảo toàn nguyên tố với Fe :
$4a.2 + 3b.3 = 8,25(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,75(tấn) ; b = 0,25(tấn)