1. trùng roi cấu tạo từ mấy tế bào
2. trùng giày khác với trùng roi ở điểm nào
3. động vật nguyên sing thực hiện chức năng tiêu hóa ở đâu
1. trùng roi cấu tạo từ mấy tế bào
2. trùng giày khác với trùng roi ở điểm nào
3. động vật nguyên sing thực hiện chức năng tiêu hóa ở đâu
Tham khảo!
1.- Là 1 tế bào có kích thước hiển vi ( ≈≈ 0.5mm).
2. khác:
* Trùng biến hình
Chúng di chuyển nhờ dòng chất nguyên sinh dồn về một phía tạo thành chân giả.
Trùng giày:
Di chuyển
- Roi xoáy vào nước -> vừa tiến vừa xoay mình.
3......
1. Em hãy tìm hiểu và cho biết chức năng của các thành phần cấu tạo nên trùng giày (lỗ miệng, không bào tiêu hóa, không bào co bóp, lỗ thoát, lông bơi).
2. Trùng giày di chuyển như thế nào?
1, Lỗ miệng: truyền thức ăn từ ngoài vào cơ thể
Không bào tiêu hóa: tiêu hóa thức ăn
Không bào co bóp: lượn lách qua các chướng ngại vật
lỗ thoát: thải chất bã ra ngoài
lông bơi: giúp trùng giày di chuyển được và dồn thức ăn vào lỗ miệng
2. Trùng giày di chuyển theo cách vừa tiến vừa xoay nhờ các lông bơi rung động theo kiểu làn sóng.
(thiếu thì mong cô nhận xét ạ!)
1.
- Lỗ miệng: tiếp nhận thức ăn từ lông bơi dồn về.
- Không bào tiêu hóa: tiêu hóa thức ăn và cung cấp dinh dưỡng cho cơ thể.
- Không bào co bóp: giúp cơ thể luồn lách qua các chướng ngại vật trong môi trường ký sinh.
- Lỗ thoát: thải chất thải ra bên ngoài.
- Lông bơi: dồn thức ăn về lỗ miệng, giúp cơ thể di chuyển.
2. Trùng giày di chuyển theo kiểu vừa tiến vừa xoay nhờ lông bơi bao quanh cơ thể rung động theo kiểu làn sóng và mọc theo vòng xoắn quanh cơ thể.
1, Lỗ miệng: truyền thức ăn từ ngoài vào cơ thể
Không bào tiêu hóa: tiêu hóa thức ăn
Không bào co bóp: lượn lách qua các chướng ngại vật
lỗ thoát: thải chất bã ra ngoài
lông bơi: giúp trùng giày di chuyển được và dồn thức ăn vào lỗ miệng
Nhân | Gồm 2 nhân: nhân lớn, nhân nhỏ | |
Không bào co bóp | – Không bào co bóp hình hoa thị – Vị trí cố định – Có ở cả nửa trước và sau |
|
Tiêu hóa | – Tiêu hóa nhờ enzim tiêu hóa – Thức ăn được lông bơi dồn về lỗ miệng – Thức ăn từ miệng → hầu → không bào tiêu hóa → enzim tiêu hóa biến thức ăn thành chất lỏng thấm vào chất nguyên sinh – Chất thải được loại qua lỗ thoát ở thành cơ thể. |
2. Trùng giày di chuyển theo cách vừa tiến vừa xoay nhờ các lông bơi rung động theo kiểu làn sóng.
Câu 1. Hãy lựa chọn và ghép các thông tin ở cột B sao cho phù hợp với các thông tin ở cột A (1,25đ) Động vật nguyên sinh (A) Đặc điểm (B) 1. Trùng roi 2. Trùng biến hình 3. Trùng giày 4. Trùng kiết lị 5. Trùn sốt rét. a. Di chuyển bằng chân giả rất ngắn, kí sinh ở thành ruột. b. Di chuyển bằng lông bơi, sinh sản theo kiêu phân đôi và tiếp hợp. c. Di chuyển bằng chân giả, sinh sản theo kiểu phân đôi. d. Không có bộ phận di chuyển, sinh sản theo kiểu phân đôi. e. Di chuyển bằng roi, sinh sản theo kiểu phân đôi. g. Di chuyển bằng chân giả, sống phổ biến ở biển.
Câu 14[ NB]: Động vật nguyên sinh di chuyển bằng chân giả là:
A. trùng roi xanh
B. trùng biến hình
C. trùng giầy
D. trùng kiết lị
Câu 15[ VD]: Động vật và thực vật giống nhau ở điểm nào?
A. Cấu tạo từ tế bào B. Lớn lên và sinh sản
C.Có khả năng di chuyển D. Cả a và b đúng
Câu 16[ TH]: Hình thức dinh dưỡng của trùng roi xanh
A. Tự dưỡng B. Dị dưỡng
C. Tự dưỡng và dị dưỡng D. Kí sinh
Câu 17[ NB]: Trùng kiết lị dinh dưỡng bằng cách nào?
A. Ăn hồng cầu
B. Nuốt hồng cầu.
C.Chui vào hồng cầu
D. Phá hồng cầu.
14, B.trùng biến hình
15, D.Cả a và b đúng
16, C. Tự dưỡng và dị dưỡng
17, A. Ăn hồng cầu
Cho các thông tin sau:
1. Trùng sốt rét sống kí sinh ở máu người, sinh sản vô tính phân đôi
2. Trùng roi di chuyển nhờ roi bơi
3. Trùng giày sinh sản vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc cơ thể
4. Trùng biến hình di chuyển nhờ chân giả
Số phát biểu đúng là:
MN GIÚP EM NHÁ , EM HƠI GẤP Ạ
Trùng sốt rét di chuyển bằng cơ quan nào
a. Bằng chân giả
b. Bằng lông bơi
c. Bằng roi bơi
d. Không có cơ quan di chuyển
Trùng sốt rét di chuyển bằng cơ quan nào
A. Bằng chân giả.
B. Bằng lông bơi.
C. Bằng roi bơi.
D. Không có cơ quan di chuyển.
Tình bày cấu tạo, cách di chuyển, sinh sản củaTrùng roi xanh, Trùng giày ? Nêu sự giống nhau và khác nhau giữa Trùng roi xanh và thực vật ? Vẽ và chú thích hình dạng ngoài của Trùng roi xanh ?
Trùng roi khác thực vật :
Trùng roi : + Có khả năng di chuyển
+ Sống theo kiểu dị dưỡng và tự dưỡng
+ Thuộc lớp động vật
Thực vật : + Không có khả năng di chuyển
+ Sống theo kiểu dị dưỡng
+ Thuộc lớp thực vật
Trùng roi xanh (Euglena viridis) sống ở nước, chúng tạo nên các mảng váng xanh trên bề mặt ao, hồ. Trùng roi xanh là một cơ thể động vật đơn bào cỡ nhỏ (≈ 0,05mm). Cơ thể hình thoi, đuôi nhọn, đầu tù và có một roi dài xoáy vào nước giúp cơ thể vừa tiến vừa xoay. Cấu tạo gồm nhân và chất nguyên sinh chứa các hạt diệp lục như thực vật, các hạt dự trữ, điểm mắt và không bào co bóp. Ở nơi có ánh sáng, nhờ các hạt dự trữ mà trùng roi dinh dưỡng kiểu tự dưỡng như thực vật, còn ở chỗ tối trùng roi vẫn sống nhờ đồng hóa các chất dinh dưỡng có trong nước (dị dưỡng). Hô hấp nhờ sự trao đổi khí qua màng tế bào, bài tiết và điều chỉnh áp suất thẩm thấu nhờ không bào co bóp. Sinh sản vô tính theo cách phân đôi theo chiều dọc cơ thể: nhân phía sau cơ thể phân đôi trước, chất nguyên sinh và các bào quan lần lượt phân chia, cuối cùng cá thể phân đôi theo chiều dọc cơ thể tạo thành 2 trùng roi mới. Trùng roi có tính hướng sáng, cảm nhận ánh sáng nhờ điểm mắt và bơi về chỗ sáng nhờ roi bơi.
Trùng roi sinh sản vào khoảng cuối xuân, đầu mùa hạ, thường là sinh sản vô tính rất nhanh. Khi sinh sản, nhân phía sau cơ thể phân đôi trước, sau đó chất nguyên sinh và các bào quan lần lượt phân chia. Cuối cùng, cá thể phân đôi theo chiếu dọc cơ thể tạo thành 2 trùng roi mới. Gọi tắt là sinh sản vô tính theo cách phân đôi theo chiều dọc cơ thể.
TRÙNG GIÀY :
Cấu tạo
Phần giữa cơ thể là bộ nhân gồm : nhân lớn và nhân nhỏ. Nửa trước và nửa sau đều có 1 không bào co bóp hình hoa thị, ở vị trí cố định. Chồ lõm của cơ rãnh miệng, cuối rãnh miện? có lỗ miệng và hầu
Sinh sán
Ngoài hình thức sinh sản vô tính bằng cách phân đôi theo chiều ngang. trùng giày còn có hình thức sinh sàn hữu tính gọi là sinh sản tiếp hợp.
Trùng roi khác thực vật :
Trùng roi :
+ Có khả năng di chuyển
+ Sống theo kiểu dị dưỡng và tự dưỡng
+ Thuộc lớp động vật
Thực vật :
+ Không có khả năng di chuyển
+ Sống theo kiểu dị dưỡng
+ Thuộc lớp thực vật
18. Thành phần nào của tế bào có chức năng bảo vệ và kiểm soát các chất
đi vào và đi ra khỏi tế bào?
A. Mang tế bào
B. Nhân
C. Chất tế bào
D. Vùng nhân
19. Đối tượng nào thuộc cơ thể đơn bào?
A. Trùng roi, tảo silic,thủy tức
B. Trùng roi, thủy tức, tảo lục
C. Trùng roi, tảo silic, vi khuẩn
D. Trùng roi, vi khuẩn , thủy tức
20. Một tế bào ở mô phân sinh , phân chia liên tiếp 5 lần . Tính số tế bào con tạo ra?
A. 16
B. 32
C. 8
D. 64
# Làm hết ạ!
18. Thành phần nào của tế bào có chức năng bảo vệ và kiểm soát các chất
đi vào và đi ra khỏi tế bào?
A. Mang tế bào
B. Nhân
C. Chất tế bào
D. Vùng nhân
19. Đối tượng nào thuộc cơ thể đơn bào?
A. Trùng roi, tảo silic,thủy tức
B. Trùng roi, thủy tức, tảo lục
C. Trùng roi, tảo silic, vi khuẩn
D. Trùng roi, vi khuẩn , thủy tức
20. Một tế bào ở mô phân sinh , phân chia liên tiếp 5 lần . Tính số tế bào con tạo ra?
A. 16
B. 32
C. 8
D. 64
cách di chuyển cơ quan thực hiện chức năng hô hấp của tôm sông nhện châu chấu tôm
Tôm sông(Tôm):
*Di chuyển bằng 2 cách:Bò,bơi giật lùi.
*Cơ quan thực hiện chức năng hô hấp: Mang.
*Nhện:
*Di chuyển: Bò.
*Cơ quan thực hiện chức năng hô hấp: Khe thở.
*Châu chấu:
*Di chuyển: Bò,nhảy,bay xa.
*Cơ quan thực hiện chức năng hô hấp:Lỗ thở.