Cho 16,25g kẽm tác dụng với dung dịch axitsunfuric (H2SO4) thu đc dung dịch chứa 40,25g kẽm sunfat (ZnSO4) và 0,5g khí Hidro (H2)
a) Vết công thức về khối lượng
b) Tính khối lượng H2SO4 cần dùng
MẤY BẠN GIÚP MIH VỚI
Cho 13,5g kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 16,3gam axit sunfuric (H2SO4)Sau khi phản ứng kết thúc thu được kẽm sunfat(ZnSO4) và 0. ,3 gam khí hiđro(H2) a)viết phương trình chữ phản ứng b)tính khối lượng nhôm clorua tạo thành
cho 6,5g Zn tác dụng hết với dung dịch H2SO4 thu được muối kẽm sunfat (ZnSO4)và khí H2
a) lập PTHH và tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
b)để đốt cháy hết lượng khí H2 ở trên,cần bao nhiêu lít không khí ở đktc . biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
a. \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
Theo PTHH: \(n_{ZnSO_4}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{muối}=0,1.161=16,1\left(g\right)\)
b. \(n_{H_2thu.được}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
\(H_2+\dfrac{1}{2}O_2\underrightarrow{t^o}H_2O\)
0,1 0,05
\(V_{O_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{không.khí}=1,12.5=5,6\left(l\right)\)
1/ cho 13g kẽm (Zn) tác dụng với axit sunfunriic (H2SO4) , thu được 32,2g muối kẽm sunfat (ZnSO4) và 0,4g khí hidro (h2 )
a. lập phương trình hóa học
b. viết côngg tthức về khối lượng của phản ứng hóa học trên
c. tính khối lượng axit sunfuric cần dùng
2/ cho 6,5g kẽm tác dụng với7,3g axit clohidric HCL thu được 13,6g kẽm clorua ZnCl2 và khí hidro H2 . Tính khối lượng khí dro sinh ra
3/ để chế tạo mỗi quả pháo hoa người ta cho vaoò hết 600 gam kim loại Mg khí pháo cháy trong không khí oxi ( O2 ) siinh ra 1000gam Magie oxit (MgO)
Bài 1:
\(a,PTHH:Zn+H_2SO_4\to ZnSO_4+H_2\\ b,m_{Zn}+m_{H_2SO_4}=m_{ZnSO_4}+m_{H_2}\\ c,m_{H_2SO_4}=32,2+0,4-13=19,6(g) \)
Bài 2:
Bảo toàn KL: \(m_{Zn}+m_{HCl}=m_{ZnCl_2}+m_{H_2}\)
\(\Rightarrow m_{H_2}=6,5+7,3-13,6=0,2(g)\)
Bài 3:
Bảo toàn KL: \(m_{Mg}+m_{O_2}=m_{MgO}\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=1000-600=400(g)\)
Cho 13 gam kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 14,6 gam axit clohidric HCl thu được dung dịch chứa 27,2 gam kẽm clorua ZnCl2 và khí hidro .
a/ Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra
b/ Tính khối lượng khí hidro bay lên
\(PTHH:Zn+2HCl->ZnCl_2+H_2\)
ap dung DLBTKL ta co
\(m_{Zn}+m_{HCl}=m_{ZnCl_2}+m_{H_2}\)
\(=>m_{H_2}=m_{Zn}+m_{HCl}-m_{ZnCl_2}\\ =>m_{H_2}=13+14,6-27,2\\ =>m_{H_2}=0,4\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 6,5g kẽm hạt trong dung dịch axit sunfunric (H2SO4)thấy sủi bọt khí xung quan kẽm đó là khí hidro (h2)có khối lượng 0,2g và thu dc dung dịch kẽm sunfat(ZnSo4)sau khi khô cạn thấy khối lượng là 16,1g
A)Nêu dấu hiệu nhận bt xảy ra
B) Viết Phương trình hóa học và công thức về khối lượng của phản ứng
C) Tính khối lượng axit sunfunric đã tham gia phản ứng
Hóa nha
Cho kẽm tác dụng với dung dịch H2SO4 20% sau phản ứng thu được 10,08 lít khí hidro(đktc)
a)Tính khối lượng kẽm tham gia phản ứng
b)Tính khối lượng h2so4 20% cần dùng
a)
$Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2$
$n_{Zn} = n_{H_2} = \dfrac{10,08}{22,4} = 0,45(mol)$
$m_{Zn} = 0,45.65 = 29,25(gam)$
b)
$n_{H_2SO_4} = n_{H_2} = 0,45(mol)$
$m_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{0,45.98}{20\%} = 220,5(gam)$
a) Zn + H2SO4 -> ZnSO4+ H2
nH2= 0,45(mol)
=>nZn=nH2SO4=nH2=0,45(mol)
=>mZn=0,45.65=29,25(g)
b) mH2SO4=0,45.98=44,1(g)
=>mddH2SO4=44,1. 100/20=220,5(g)
a) Zn + H2SO4 -------> ZnSO4 + H2
\(n_{H_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\)
\(n_{Zn}=n_{H_2}=0,45\left(mol\right)\)
=> \(m_{Zn}=0,45.65=29,25\left(g\right)\)
b) \(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,45\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,45.98=44,1\left(g\right)\)
=> \(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{44,1}{20\%}=220,5\left(g\right)\)
Cho 2,6 gam Kẽm tác dụng vừa đủ với dung dịch Axitsunfuric H2SO4 a/ Tính khối lượng muối kẽm sun fat tạo thành ? b/ Tính thể tích khí Hyđro thu được ở đktc ? c/ Nếu dẫn toàn bộ khí H2 sinh ra vào bình có chứa Chì(II)oxit PbO nung nóng thì thu được bao nhiêu gam Chì ?
a. \(n_{Zn}=\dfrac{2,6}{65}=0,04\left(mol\right)\)
\(PTHH:Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\)
- Mol theo PTHH : \(1:1:1:1\)
- Mol theo phản ứng : \(0,04\rightarrow0,04\rightarrow0,04\rightarrow0,04\)
\(\Rightarrow m_{ZnSO_4}=n_{ZnSO_4}.M_{ZnSO_4}=0,04.161=6,44\left(g\right)\)
b. Từ a. suy ra : \(V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,04.22,4=0,896\left(l\right)\)
c. Từ a. suy ra : \(n_{H_2}=0,04\left(mol\right)\)
\(PTHH:H_2+PbO\underrightarrow{t^o}Pb+H_2O\)
- Mol theo PTHH : \(1:1:1:1\)
- Mol theo phản ứng : \(0,04\rightarrow0,04\rightarrow0,04\rightarrow0,04\)
\(\Rightarrow m_{Pb}=n_{Pb}.M_{Pb}=0,04.207=8,28\left(g\right)\)
Bài 2: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế khí Hiđro bằng cách cho 19,5g kẽm tác dụng với dung dịch axit sunfuric (H2SO4) loãng vừa đủ .
a. Tính khối lượng kẽm sunfat (ZnSO4) thu được sau phản ứng.
b. Tính thể tích khí Hiđro thu được (ở đktc).
c. Nếu dùng toàn bộ lượng hiđrô bay ra ở trên đem khử 16g bột đồng (II) oxit (CuO) ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư? dư bao nhiêu gam?
nZn = 19,5 : 65= 0,3 (mol)
pthh Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
0,3--------------> 0,3-------> 0,3 (mol)
=> mZnSO4 = 0,3 . 161 ( g)
=> VH2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 (l)
nCuO = 16 : 80 =0,2 (mol)
pthh : CuO + H2 -t--> Cu + H2O
LTL :
0,2/1 < 0,3/1
=> H2 du
ta co : nH2 (pu ) = nCuO = 0,2 (MOL)
=> nH2(d) = nH2 ( bd ) - nH2 (pu) = 0,3-0,2 = 0,1 (mol)
Bài 2: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế khí Hiđro bằng cách cho 19,5g kẽm tác dụng với dung dịch axit sunfuric (H2SO4) loãng vừa đủ .
a. Tính khối lượng kẽm sunfat (ZnSO4) thu được sau phản ứng.
b. Tính thể tích khí Hiđro thu được (ở đktc).
c. Nếu dùng toàn bộ lượng hiđrô bay ra ở trên đem khử 16g bột đồng (II) oxit (CuO) ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư? dư bao nhiêu gam?
nZn = 19,5/65 = 0,3 (mol)
PTHH: Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2
Mol: 0,3 ---> 0,3 ---> 0,3 ---> 0,3
mZnSO4 = 0,3 . 161 = 48,3 (g)
VH2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 (l)
nCuO = 16/80 = 0,2 (mol)
PTHH: CuO + H2 -> (t°) Cu + H2O
LTL: 0,2 < 0,3 => H2 dư
nH2 (pư) = 0,2 (mol)
mH2 (dư) = (0,3 - 0,2) . 2 = 0,2 (g)