Câu 20
Ngâm 1 lá kẽm 32dam dd CuSO4 10% cho tới khi kẽm kh thể tan đc nữa
a. viết PTHH. Phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì?
b. tính KL kẽm đã phản ứng
c. Xác định nồng độ & của dd sau pư
Câu 20
Ngâm 1 lá kẽm 32gam dd CuSO4 10% cho tới khi kẽm kh thể tan đc nữa
a. viết PTHH. Phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì?
b. tính KL kẽm đã phản ứng
c. Xác định nồng độ & của dd sau pư
a) Pứ thế
b) nCuSO4 = 0,02 mol
mZn = 0,02 . 65 = 1,3 (g)
c) mdd sau = 1,3 + 32 - 0,02 . 64 = 32,02g
C% ZnCl2 = 10,056%
ngâm 1 lá kẽm trong 32g dd CuSo4 10% cho tới khi kẽm ko thể tan được nữa
a) viết PTHH. phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì
b)tính khối lượng kẽm đã phản ứng
c)xác định nồng độ phần trăm của dd sau phản ứng
PTHH: \(Zn+CuSO_4\rightarrow ZnSO_4+Cu\)
Phản ứng trên là phản ứng thế
Ta có: \(n_{CuSO_4}=\dfrac{32\cdot10\%}{160}=0,02\left(mol\right)=n_{Cu}=n_{Zn}=n_{ZnSO_4}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Zn}=0,02\cdot65=1,3\left(g\right)\\m_{Cu}=0,02\cdot64=1,28\left(g\right)\\m_{ZnSO_4}=0,02\cdot161=3,22\left(g\right)\\\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow C\%_{ZnSO_4}=\dfrac{3,22}{32+1,3-1,28}\cdot100\%\approx10,06\%\)
câu 1 ngâm 1 lá kẽm trong 32g dd CuSO4 10% cho tới khi kẽm k thể tan đc nữa
a) viết pthh, phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì?
b) tính khối lượng kẽm đẫ phản ứng
c) xác định nồng độ dd % sau phản ứng
câu 2 hòa tan hoàn toàn 5,5g hỗn hợp gồm Al và Fe bằng dd HCl 14,6% thu đc 4,48 lít hidro ở điều kiện tiêu chuẩn
a) tính % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp
b) tính nồng độ 5 các muối trong dd sau phản ứng
1.
a, Phản ứng thế
Zn+ CuSO4 \(\rightarrow\) ZnSO4+ Cu
b, Spu, kẽm dư
nCuSO4=\(\frac{32.10\%}{160}\)= 0,02 mol
\(\rightarrow\) nZn= nZnSO4=nCu 0,02 mol
mZn= 0,02.65= 1,3g
c, Spu, đồng sinh ra là chất rắn ko tan nên tách khỏi m dd
mCu= 0,02.64= 1,28g
m dd spu= 1,3+ 32- 1,28= 32,02g
C% ZnSO4= 0,02.161.100: 32,02= 10%
2.
a, nH2=\(\frac{4,48}{22,4}\)= 0,2 mol
2Al+ 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3+ 3H2
Fe+ 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2+ H2
Đặt mol Al là x, mol Fe là y \(\left\{{}\begin{matrix}\text{27x+ 56y= 5,5}\\\text{ 1,5x+ y= 0,2 }\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\text{x= 0,1}\\\text{y=0,05 }\end{matrix}\right.\)
mAl= 0,1.27= 2,7g
\(\rightarrow\)%Al= 2,7.100:5,5= 49%
\(\rightarrow\)%Fe= 51%
Ngâm lá kẽm trong 32g dung dịch CuSO4 10% cho tới khi kẽm không thể tan nữa.
a) Viết phương trình hóa học, phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì?
b) Tính khối lượng kẽm đã phản ứng.
c) Xác định nồng độ % của dung dịch sau phản ứng
a) Zn +CUSO4--->ZnSO4+Cu
Đây là phản ứng trao đổi
b) m CuSO4=32.10/100=3,2(g)
n CuSO4=3,2/160=0,02(mol)
n Zn=n CUSO4=0,02(mol)
m Zn=0,02.65=1,3(g)
c) n ZnSO4=n CuSO4=0,02(mol)
m ZnSO4=0,02.161=3,22(g)
m Cu sau pư=0,02.64=1,28(g)
m dd sau pư=m Zn+m dd CuSO4-m Cu=1,3+32-1,28=32,02(g)
C% ZnSO4=3,22/32,02.100%=10,06%
Ngâm lá kẽm trong 32g dung dịch CuSO4 10% cho tới khi kẽm không thể tan nữa.
a) Viết phương trình hóa học, phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì?
b) Tính khối lượng kẽm đã phản ứng.
c) Xác định nồng độ % của dung dịch sau phản ứng
nCuSO4 = \(\dfrac{32.10}{160.100}\)=0,02 mol
a,PTHH
Zn + CuSO4 --------> ZnSO4 + Cu Phản ứng oxi hóa khử
0,02-----0,02-----------0,02-------0,02mol
b,mZn= 0,02.65=1,l3 gam
c, mCu = 0,02.64= 1,28 gam
mZnSO4 = 0,02.161=3,22g
mdd= 1,13+ 32-1,28=31,85 gam
C% ZnSO4 = \(\dfrac{mct}{mdd}\).100 =\(\dfrac{3,22}{31,85}\).100 \(\approx\)10,11%
Ngâm một lá kẽm trong 40 gam dung dịch \(CuSO_4\) 10% cho đến khi kẽm không tan được nữa. Tính khối lượng kẽm đã phản ứng với dd Cu\(SO_4\) và nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng
Ta có: \(m_{CuSO_4}=40.10\%=4\left(g\right)\Rightarrow n_{CuSO_4}=\dfrac{4}{160}=0,025\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+CuSO_4\rightarrow ZnSO_4+Cu\)
Theo PT: \(n_{Zn}=n_{ZnSO_4}=n_{Cu}=n_{CuSO_4}=0,025\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn}=0,025.65=1,625\left(g\right)\)
Ta có: m dd sau pư = 1,625 + 40 - 0,025.64 = 40,025 (g)
\(\Rightarrow C\%_{ZnSO_4}=\dfrac{0,025.161}{40,025}.100\%\approx10,056\%\)
Ngâm 1 lá kẽm có khối lượng là 13 gam trong dung dịch CuSO4 10% cho đến khi kẽm không thể tan được nữa a)viết phương trình hóa học của phản ứng trên ? b)Tính thể tích chất rắn thu được sau phản ứng ? c) Tính khối lượng dung dịch CuSO4 đã dùng ? d)Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng ? e)Hoà tan kẽm trên vào 200 ml dung dịch axit HCl 3M tính thể tích khí Hiđro (ở điều kiện tiêu chuẩn) thu được sau phản ứng ? Giúp mình vs mai mh thi rồi
cho lá zn có khối lượng 25g vào dd cuso4 sau phản ứng đem tấm kim loại ra rửa nhẹ, làm khô, cân nặng được 24,96g
a)viết pthh
b)tại sao khối lượng kẽm giảm? gọi x là mol kẽm đã phản ứng, tính khối lượng kẽm tan và đồng bám vào lá kim loại theo x
c) tính khối lượng kẽm tham gia pu
d) tính khối lượng CUSO4 trong dd
\(a.Zn+CuSO_4->ZnSO_4+Cu\)
b. m Zn giảm vì sau phản ứng tạo Cu (M = 64), M(Cu) < M(Zn) = 65 nên khối lượng lá Zn tăng.
\(m_{Zn\left(Pư\right)}=65x\left(g\right)\\ m_{Cu}=64x\left(g\right)\\c.\Delta m_{rắn}=25-24,96=65x-64x\\ x=0,04mol\\ m_{Zn\left(Pư\right)}=65x=2,6g< 25g\Rightarrow Zn:hết\\d. n_{CuSO_4}=160x=6,4g\)
Ngâm một lá Zn trong 20 gam dung dịch CuSO4 có nồng độ 10% cho đến khi kẽm không tan được nữa a) Tính khối lượng kém đã tham gia phản ứng với dung dịch trên .b)Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng
PTHH : \(Zn+CuSO_4\rightarrow ZnSO_4+Cu_{\downarrow}\)