Một nguyên tử y có tong số hạt 46 hạt trong đó 30hat mang dien tich.Tìm số nguyên tu mỗi loại.
Trong nguyên tử nguyên tố X tổng số các loại hạt là 46 . Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14
a. Tính số lượng mỗi loại hạt
b. Cho biết X là nguyên tố gì
Ta có: p = e
=> p + e + n = 46 <=> 2p + n = 46(1)
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14:
=> 2p - n = 14(2)
Từ (1) và (2) => p = e = 15; n =16
=> X là Photpho.
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=46\\2p-n=14\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=15\\n=16\end{matrix}\right.\)
\(p=15\) (P) photpho
trong nguyên tử a có tổng số hạt là 46 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Hãy tìm số hạt mỗi loại
Có 16 hạt
\(\rightarrow p+n+e=2p+n=46\) và \(p=e\)
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14
\(\rightarrow p+e-n=2p-n=14\)
\(\rightarrow\hept{\begin{cases}p=e=15\\n=16\end{cases}}\)
Có 16 hạt
\(\Rightarrow p+n+e=2p+n=46\)và\(p=e\)
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14.
\(\Rightarrow p+e-n=2p-n=14\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}p=e=15\\n=16\end{cases}}\)
Một nguyên tử X có tổng số các loại hạt là 46, trong đó số hạt không mang điện là 16. Tính số p, số e trong nguyên tử?
Gọi số proton, notron, electron của nguyên tử X là P, N, E
Do P=E, theo bài, ta có:
2P + N= 46
N=16
=> P=E=15
Ta có: p = e
=> 2p + n = 46 (hạt)
Mà n = 16
=> 2p + 16 - 46
=> p = e = 15 (hạt)
Ta có: n + p + e = 46
Mà p = e, nên: 2p + n = 46
Theo đề, ta có: n = 16
Thay n = 16 vào, ta được:
2p + 16 = 46
=> p = 15
Vậy p = e = 15 hạt.
một nguyên tử nguyên tố a có tổng số các loại hạt trong nguyên tử là 34,trong đó số hạt mang điện tích nhiều hơn hạt ko mang điện tích là 10.xác định số lượng mỗi loại hạt,từ đó xác định tên và kí hiệu hóa học của nguyên tử nguyên tố đó
`#3107.101107`
Gọi các hạt trong nguyên tử là `p, n, e`
Tổng số hạt trong nguyên tử là `34`
`=> p + n + e = 34`
Mà trong nguyên tử, số `p = e`
`=> 2p + n = 34`
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện
`=> 2p - n = 10 => n = 2p - 10`
`=> 2p + 2p - 10 = 34`
`=> 4p = 34 + 10`
`=> 4p = 44`
`=> p = 11 => p = e = 11`
Số hạt n có trong nguyên tử là: `34 - 11 - 11 = 12`
- Tên của nguyên tử nguyên tố a: Sodium (Natri)
- KHHH: Na.
Nguyên tử A có tổng số các loại hạt là 21 trong đó số hạt mang điện dương bằng số hạt không mang điện.tìm số hạt của mỗi loại trong nguyên tử A
Theo đề ta có:
p + n + e = 21
Và: p = n
=> 2p + e = 21
Lại có: số p = số e
=> p = e = n = 21/3 = 7
Vậy:...
Tổng số các loại hạt là 21
\(2p+n=21\left(1\right)\)
Số hạt mang điện dương bằng số hạt không mang điện
\(p=n\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right)p=e=n=7\left(hạt\right)\)
Nguyên tử X có tổng số hạt là 46, số hạt không mang điện bằng 8/15 số hạt mang điện.Tính số hạt từng loại trong nguyên tử X
Tổng số hạt là 46
\(2p+n=46\left(1\right)\)
Số hạt không mang điện bằng 8/15 số hạt mang điện
\(n=\dfrac{8}{15}\cdot2p\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):p=e=15,n=16\)
Bài 1: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40. Trong đó số hạt mang điện nhiều
hơn số hạt không mang điện là 12 hạt. Xác định số hạt mỗi loại có trong nguyên tử nguyên
tố X.
Bài 1:
\(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=40\\p+e-n=12\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p+e=\left(40+12\right):2=26\\n=40-26=14\end{matrix}\right.\)
Mà \(p=e\) nên \(\left\{{}\begin{matrix}p=13\\e=13\\n=14\end{matrix}\right.\)