Cho m ( g) Mg + 500ml dung dịch HCl vừa đủ thì thu được 8,96 l H2 ( dktc )
a ) tính m Mg
b) CM ( HCl )
c ) m muối
Hoà tan 8g hỗn hợp Mg,Fe trong HCl vừa đủ sau phản ứng thu được 4,48 l khí (dktc).Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m (g) muối khan.Xác định m?
Cho m(g) tác dụng với 100ml dung dịch HCL thu được dung dịch A và 4,48lit H2 (đktc) A. Tính khối lượng MG B. Tính CM của 100ml HCL C. Tính khối lượng muối thu được
Câu 4: Cho m gam Fe vào 500 ml dung dịch HCl, phản ứng xảy ra vừa đủ thu được 3,36 lit khí H2 (Đktc). Tính m g Fe? Và CM của HCl
Câu 5: cho 8,3 gam hỗn hợp kim loại Fe, Al tác dụng với 500ml dung dịch HCl vừa đủ thu được 5,6 lit khí Hidro (Đktc). Xác định thành phần % mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
\(4.\)
\(n_{H_2}=\dfrac{3.36}{22.4}=0.15\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(0.15.....0.3....................0.15\)
\(m_{Fe}=0.15\cdot56=8.4\left(g\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0.3}{0.5}=0.6\left(M\right)\)
\(5.\)
\(Đặt:n_{Fe}=a\left(mol\right),n_{Al}=b\left(mol\right)\)
\(m_{hh}=56a+27b=8.3\left(g\right)\left(1\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{5.6}{22.4}=0.25\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(\Rightarrow a+1.5b=0.25\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=b=0.1\)
\(\%Fe=\dfrac{5.6}{8.3}\cdot100\%=67.47\%\)
\(\%Al=32.53\%\)
Hòa tan hoàn toàn 10,2g hỗn hợp X gồm Mg và Al bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được m gam muối và 11,2 lit khí H2 (dktc). Giá trị của m là :
A. 46,20
B. 27,95
C. 45,70
D. 46,70
Giải thích: Đáp án C
nH2 = 0,5 mol
=> m = 10,2 + 71.0,5 = 45,7g
Hòa tan hoàn toàn 7,8g hỗn hợp X gồm Al và Mg trong dung dịch HCl dư thu được 8,96 lit khí H2(dktc) và dung dịch chức m gam muối. Giá trị của m là :
A. 22,4
B. 28,4
C. 36,2
D. 22,0
Đáp án : C
Bảo toàn nguyên tố : 2nH2 = nHCl = 0,8 mol = nCl(muối)
=> mmuối = mKL + mCl = 36,2g
hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp hai kim loại A và B bằng dung dịch HCL vừa đủ thu được 8,96 lít khí H2 ở đktc cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 39,4 gam hỗn hợp muối khan tính m
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
=> nHCl = 0,8 (mol)
Theo ĐLBTKL: mA,B + mHCl = mmuối + mH2
=> mA,B = 39,4 + 0,4.2 - 0,8.36,5 = 11 (g)
1. Cho 11,2g sắt phản ứng hết với 500ml dung dịch HCl 1(M), sau phản ứng thu được dung dịch X và khí H2(đktc)
a) Tính thể tích H2
b) Tính CM các chất có trong dung dịch X
2. Cho 11,3g hỗn hợp Zn và Mg phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch H2SO4(loãng) sau phản ứng thu được 2 muối và 6,72(l) khí H2(đktc)
a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng
c) Tính CM của mỗi muối
Hòa tan m (gam) kim loại Mg vào dung dịch hydrochloric acid HCl vừa đủ, thu được 9,916 L khí H2 (đkc).
a) Viết PTHH.
b) Tính m?
c)Tính khối lượng muối thu được.
d) Tính nồng độ mol của dd acid đã dùng.
a, \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
b, \(n_{H_2}=\dfrac{9,916}{24,79}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Mg}=n_{MgCl_2}=n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Mg}=0,4.24=9,6\left(g\right)\)
c, \(m_{MgCl_2}=0,4.95=38\left(g\right)\)
d, Bạn bổ sung thêm thể tích dd HCl nhé.
Cho 2,4g kim loại Mg tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch axit HCl thu được m gam muối và V lít H2 (đktc)
a) Xác định giá trị của m, V?
b) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl?
nMg = 0,1(mol)
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 +H2
nMg = nMgCl2= nH2 = 0,1(mol)
=> mmuối = 9,5(g)
VH2 = 2,24(l)
b) CMHCl = 0,2/0,1=2(M)