Đặt vào 2 đầu 1 cuộn dây dẫn làm bằng đồng 1 hiệu điện thế U = 17V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là I = 5A . Biết tiết diện dây dẫn là 1,5 \(mm^2\) , điện trở suất là \(1,7.10^{-8}\) . Tính chiều dài của dây dẫn
Một sợi dây dẫn bằng đồng có chiều dài 800 m và có tiết diện là 3,4 mm2. Biết điện trở suất của đồng là 1,7.10-8 Ωm.
a) Tính điện trở của sợi dây?
b) Người ta đặt vào 2 đầu sợi dây một hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn lúc này bao nhiêu?
đặt vào 2 đầu cuộn dây dẫn 1 hiệu điện thế U=12,2V thì cường độ dòng điện qua dây là I=3A. biết cuộn dây đồng dài 400m và có tiết diện 2mm². hỏi cuộn dây làm bằng chất gì
Điện trở: \(R=U:I=12,2:3=\dfrac{61}{15}\Omega\)
Điện trở suất: \(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow p=\dfrac{R.S}{l}=\dfrac{\dfrac{61}{15}.2.10^{-6}}{400}\simeq2,0\left(3\right).10^{-8}\)
Bạn xem lại đề giúp mình nhé, vì trong bảng điện trở suất không có chất này nhé!
cho một dây dẫn bằng đồng có điện trở xuất 1,7.10^-8 ôm.m dài 20m,có tiết diện 0,5mm2 nếu dòng điện đi qua dây có cường độ 3A thì cần đặt hiệu điện thế bằng bao nhiêu vào 2 đầu dây dẫn
\(\text{Tóm tắt:}\)
\(l=20m\)
\(S=0,5mm^2=5.10^{-7}m^2\)
\(I=3A\)
\(f=1,7.10^{-8}\)
\(-----\)
\(U=?\)
\(\text{Điện trở của dây dẫn là:}\)
\(R=f.\dfrac{l}{S}\Rightarrow R=1,7.10^{-8}.\dfrac{20}{5.10^{-7}}=0,68\left(\Omega\right)\)
\(\text{Hiệu điện thế của dây dẫn là:}\)
\(R=\dfrac{U}{I}\Rightarrow U=R.I=0,68.3=2,04\left(V\right)\)
một dây dẫn bằng nikelin có tiết diện tròn, điện trở suất p=0,4*10^-6 ôm/mét . đặt 1 hiệu điện thế 220V vào 2 đầu dây dẫn ta đo được cường độ dòng điện là 2A tính điện trở và tiết diện dây dẫn biết chiều dài dây là 5,5m
\(R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{220}{2}=110\left(\Omega\right)\)
\(R=\rho\dfrac{l}{S}\Rightarrow S=\dfrac{\rho.l}{R}=\dfrac{0,4.10^{-6}.5,5}{110}=2.10^{-8}\left(m^2\right)\)
Hai dây dẫn có cùng chiều dài và cùng vật liệu làm dây. Khi đặt một hiệu điện thế 15V vào cuộn dây 1 thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là 1,5A. Hỏi tiết diện của cuộn dây 1 có giá trị là bao nhiêu mm 2 ? Biết điện trở của cuộn dây 2 là 60Ω thì có tiết diện là 0,6mm 2
Câu 7 : Một sợi dây bằng đồng dài 10m, tiết diện 1mm2, điện trở suất 1,7.10-8Ωm. Điện trở của dây là :
A. R = 1,7Ω.
B. R = 17Ω.
C. R = 170Ω.
D. R = 0,17Ω.
Câu 8 : Khi mắc hai đầu dây dẫn vào hiệu điện thế 15V thi cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó là 0,5A. Muốn cường độ dòng điện qua dây dẫn tăng thêm 2A thì hiệu điện thế giữa hai đầu dây khi đó sẽ là :
A. 85V.
B. 60V.
C. 75V.
D. 90V.
Câu 9 : Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn lên 4 lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn ấy thay đổi như thế nào ?
A. Giảm 2 lần.
B. Giảm 4 lần.
C. Tăng 4 lần.
D. Tăng 2 lần.
Câu 10 : Hai dây dẫn bằng đồng, cùng tiết diện. Dây thứ nhất dài 10m có điện trở 0,2Ω. Dây thứ hai dài 15m có điện trở là :
A. R = 1,5Ω.
B. R = 0,1Ω.
C. R = 3Ω.
D. R = 0,3Ω.
Câu 11 : Một đoạn mạch có điện trở R được mắc vào hiệu điện thế U thì dòng điện chạy qua nó có cường độ I và công suất điện của nó là P. Điện năng mà đoạn mạch này tiêu thụ trong thời gian t không được tính theo công thức
A. A = \(\dfrac{P}{t}\)
B. A = U.I.t
C. A = I2. R.t
D. A = \(\dfrac{U^2}{R}.t\)
Câu 12 : Trong một phòng học có 8 bóng đèn loại 220V - 40W và 4 quạt trần loại 220V - 85W đều được mắc song song vào nguồn điện 220V. Điện năng tiêu thụ của đèn và quạt ở phòng học đó trong 3 giờ là :
A. 1980 kWh.
B. 1,98 kWh.
C. 19,8 kWh.
D. 198 kWh.
Cả lí giải nữa các bạn nhé !
Đặt hai đầu đoạn dây dẫn hiệu điện thế u= 76,5v thì cường độ dòng điện qua dây là 3A. Tính chiều dài của đoạn dây, biết dây làm bằng nikelin có đường kính tiết diện là 0,4mm.
Cho điện trở suất của nikelin là p=0,4.10^-6 ôm
\(=>\dfrac{76,5}{3}=\dfrac{pL}{S}=\dfrac{0,4.10^{-6}.l}{R^2.3,14}\)
\(=>25,5=\dfrac{0,4.10^{-6}.l}{\left(0,0004\right)^2.3,14}=>l=32m\)
\(R=\dfrac{U}{I}=25,5\left(\Omega\right)\)
mà \(R=p.\dfrac{l}{s}\Rightarrow l=...\)
Câu 1: Dùng một dây dẫn bằng đồng có chiều dài 4m, tiết diện 0,4mm2 nối hai cực của một nguồn điện thì dòng
điện chạy qua có cường độ 2A. Biết rằng điện trở suất của dây đồng là 1,7.10-8 m. Hiệu điện thế giữa hai cực
của nguồn điện là: a. 0,36V
b. 0,32V
c. 3,4V
d. 0,34V
Câu 2: Có 3 bóng đèn : Đ1 (12V- 6W) ; Đ2 ( 6V- 6W) ; Đ3 (6V- 3W). Nguồn điện không đổi có hiệu điện
thế U= 6V. Xác định cách mắc để các đèn sáng bình thường.
A. Đ1 mắc nối tiếp Đ2 B. Đ2 mắc song song Đ3 C. Đ1 mắc song song Đ2 D. Cả 3 đèn mắc song song với nhau.
Câu 3: Nếu tăng đồng thời chiều dài và tiết diện của môt dây dẫn lên 2 lần thì điện trở của dây dẫn sẽ:
A. Không thay đổi B. Tăng 2 lần C. Giảm 2lần D. Tăng 4 lần
Câu 4: Công thức nào sau đây không phải là công thức tính công suất điện :
A. P=U.I B. P= I2R C. P= U2R D. P= U2/R
Bài 1. Một dây dẫn bằng nhôm có tiết diện 0,2mm2. Đặt vào hai đầu dây hiệu điện thế 220V thì cường độ dòng điện qua nó là 0,5A. Tìm chiều dài dây. Biết điện trở suất của nhôm là 2,5.10-8m.
Bài 2. Người ta dùng dây hợp kim nicrom có tiết diện 0,2mm2 làm một biến trở có con chạy. Biết điện trở lớn nhất của biến trở là 40.
a) Tính chiều dài của dây hợp kim nicrom cần dùng?
b) Dây điện trở của biến trở được quấn đều xung quanh một lõi sứ tròn có đường kính 1,5cm. Tính số vòng dây của biến trở này?
Bài 3. Một biến trở con chạy được làm bằng dây dẫn hợp kim có điện trở suất 0,4.10-6m, tiết diện đều là 0,6mm2 và gồm 250 vòng quấn quanh lõi sứ trụ tròn có đường kính 3cm.
a) Tính điện trở lớn nhất của biến trở.
b) Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt vào hai đầu dây cố định của biến trở là 70,65V. Hỏi biến trở này chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là bao nhiêu?
Bạn tự tóm tắt nhé!
Điện trở của dây dẫn bằng nhôm là:
R = U : I = 220 : 0,5 = 440 (\(\Omega\))
Chiều dài của sợi dây là:
Vậy chiều dài của sợi dây là 3520(m)