Tỷ khối của khí A đối với không khí là 1,52. Công thức phân tử của A là:
Đốt cháy hoàn toàn 1,52 gam chất X cần 0,56 lít oxi (đktc), thu được hỗn hợp khí gồm CO2, N2 và hơi nước. Sau khi ngưng tụ hơi nước hỗn hợp khí còn lại có khối lượng là 1,6 gam và có tỷ khối hơi đối với hidro là 20. Công thức đơn giản nhất của X là
A. C3H8O5N2
B. C4H10O5N2
C. C2H6O5N2
D. C3H10O3N2
Đốt cháy hoàn toàn 1,52 gam chất X cần 0,56 lít oxi (đktc), thu được hỗn hợp khí gồm CO2, N2 và hơi nước. Sau khi ngưng tụ hơi nước hỗn hợp khí còn lại có khối lượng là 1,6 gam và có tỷ khối hơi đối với hidro là 20. Công thức đơn giản nhất của X là
A. C3H8O5N2
B. C4H10O5N2
C. C2H6O5N2
D. C3H10O3N2
Đáp án A
Định hướng tư duy giải
Ta có:
Khí A có tỉ khối đối với H2 là 22.
a) Tính khối lượng mol khí A.
b) Một phân tử khí A gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử oxygen. Xác định công thức hoá học của phân tử khí A.
a) Khí A có tỉ khối đối với H2 là: \(d_{A/H_2}=22\) nên khối lượng mol khí A bằng MA = 22.2 = 44 g/mol
b) Ta có công thức của khí A là XO2
Do MA = 44 nên MX + 2. 16 = 44 \(\rightarrow\) MX = 12
Vậy X là Carbon(C)
Công thức hoá học của phân tử khí A là CO2
Khí A có tỉ khối đối với H2 là 22.
a) Tính khối lượng mol khí A.
b) Một phân tử khí A gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử oxygen. Xác định công thức hoá học của phân tử khí A.
\(a)Có:d_{A/H_2}=\dfrac{M_A}{2}=22\\ \Rightarrow M_A=44g/mol\\ b)CTPT\left(A\right):XO_2\\ M_A=M_X+16.2=44\\ \Rightarrow M_X=12g/mol\\ \Rightarrow X.là.carbon\\ \Rightarrow CTPT\left(A\right):CO_2\)
a, \(M_A=22.2=44\left(g/mol\right)\)
b, A có CTHH dạng XO2
⇒ MX + 16.2 = 44 ⇒ MX = 12 (g/mol)
→ X là C.
Vậy: CTHH của A là CO2
a) Khí A có tỉ khối đối với \(H_2\) là: \(d_{A/H_2}=22\) nên khối lượng mol khí \(A\) bằng:
\(M_A=22.2=44\left(g/mol\right)\)
b) Ta có công thức của khí \(A\) là \(XO_2\)
Do \(M_A=44\) nên \(M_X+2.16=44\rightarrow M_X=12\)
Công thức hoá học của phân tử khí A là \(CO_2\)
a) Hợp chất X có công thức : R2(SO4)3 . Biết phân tử khối của X là 342 Đvc . Tính nguyên tử cua R và cho biết R là nguyên tố nào ?
b) Hãy tìm công thức hoá học của A biết rằng :
- Tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,125 và tỉ khối của khí B đối với khí oxi là 0,5
- Thành phần theo khối lượng của A là 5,88% H và 94,12 % S
a) Có 2R+(96x3)=342
Suy ra: R=27 là nhôm(Al)
b) MB=32x0,5=16
Suy ra: MA=16x2,125=34
Ta có : HuSv
5,88%=100u/34 =>u=2
94,12%=32 x 100 x v/34 => v=1
Vậy công thức hoá học của A là: H2S
Chúc bạn học tốt!
\(M_X=29\cdot0.5517=16\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow R+4=16\)
\(\Rightarrow R=12\left(C\right)\)
\(CT:CH_4\)
Tỉ khối của công thức này với không khí là: 0,5517
\(=>\dfrac{M_{RH_4}}{M_{kk}}=0.5517=>M_{RH_4}=0.5517\cdot29\approx16\)
Ta có: \(M_R+M_{H_4}=16\)
\(=>M_R=16-4=12\)
=> R là Cacbon
=> Công thức phân tử của hợp chất là: \(CH_4\)
Oxi hóa hoàn toàn chất hữu cơ A cần vừa đủ 13,44 lít khí CO2 (đktc) thu được 19,8 gam CO2 và 5,4 gam nước. Biết tỷ khối của A so với khí He bằng 10. Công thức phân tử của A là ?
\(n_{CO_2}=\dfrac{19,8}{44}=0,45\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
Bảo toán C: nC(A) = 0,45 (mol)
Bảo toàn H: n(H(A) = 2.0,3 = 0,6 (mol)
Bảo toán O: nO(A) + 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O
=> nO(A) = 2.0,45 + 0,3 - 0,6.2 = 0
nC : nH = 0,45 : 0,6 = 3:4
=> CTPT: (C3H4)n
Mà M = 10.4 = 40(g/mol)
=> n = 1 => CTPT: C3H4
Khí A có công thức phân tử là SxOy . Biết tỉ khối của khí A so với khí hidro là 32 lần và tổng chỉ số nguyên tử trong A bằng 3. Xác định công thức phân tử của A
Ta có: \(d_{\dfrac{S_xO_y}{H_2}}=\dfrac{M_{S_xO_y}}{M_{H_2}}=\dfrac{32x+16y}{2}=32\left(lần\right)\)
\(\Rightarrow32x+16y=64\) (*)
Theo đề, ta có: \(x+y=3\) (**)
Từ (*) và (**), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}32x+16y=64\\x+y=3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}32x+16y=64\\16x+16y=48\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}16x=16\\x+y=3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=2\end{matrix}\right.\)
Vậy CTPT của A là: SO2
Cho 2 khí A và B có công thức lần lượt là NxOy và NyOx. cho biết các thông tin sau:
- Hợp chất A có PTK gấp 22 lần phân tử của khí hydro.
- Tỷ lệ phân tử khối của B và A là .
Xác định CTHH của A và B