Trong phân tử sắt oxit có chứa hai loại nguyên tử là Fe và O, PTK oxit này là 160.NTK Fe=56,O=16. Cho biết số nguyên tử mỗi loại trong phân tử oxit này
Trong một phân tử của sắt oxit có chứa 2 loại nguyên tử là sắt và oxi. Phân tử khối của oxit này là 160 đvC.Hãy tìm CTHH của oxit trên
giải hộ mik với ạ
Gọi CTHH của oxit sắt là Fe2Oy (y > 0)
Theo bài ra,ta có:
56.2 + 16.x = 160
<=> 16x=160-112=48
<=>x=3
Vậy CTHH của oxit sắt là Fe2O3
Trong 1 phân tử của sắt oxit chứa 2 loại nguyên tử là sắt và oxi. PTK của oxit này là 160 đvC nguyên tử khối của sắt là 56 đvC. Cho biết số nguyên tử mỗi loại trong phân tử oxit này
Gọi công thức hóa học của oxit sắt là Fe2Ox (x > 0)
Theo bài ta có:
56*2 + 16x = 160 (do Fe:56dvc, O: 16dvc)
=> x = 3
=> công thức hóa học của oxit sắt là Fe2O3
Vậy có 2 nguyên tử sắt và 3 nguyên tử oxi trong oxit trên
Phân tử oxit sắt có dạng: FexOy
=> M=56x+16y=160
Nếu x=1 => y=6,5 (loại)
Nếu x=2 => y= 3 (nhận)
Nếu x=3 => y=-8 (loại)
Vậy trong phân tử có 2 nguyên tử Fe và 3 nguyên tử O.
Câu 4 (1 điểm): Một oxit của lưu huỳnh có thành phần trăm của lưu huỳnh là 50% và Oxi là 50%. Biết oxit này có khối lượng mol phân tử là 64 g/mol. Hãy tìm công thức hóa học của oxit đó.
Cho nguyên tử khối: O=16, Cu=64, Mg=24, Fe=56, Cl=35,5, Ag =108, N=14
\(m_S=\dfrac{64.50}{100}=32\left(g\right)=>n_S=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
\(m_O=\dfrac{64.50}{100}=32\left(g\right)=>n_O=\dfrac{32}{16}=2\left(mol\right)\)
=> CTHH: SO2
Trong một phân tử của Oxi sắt chứa 2 loại nguyên tử là sắt và oxi PTK của hợp chất là 160 đvc, trong đó NTK Fe= 56, NTKO=16.Cho biết số nguyên tử của mỗi lại trong phân tử chất đã cho
Gọi CTHH là Fe2Ox
Ta có: \(56\times2+16x=160\)
\(\Leftrightarrow112+16x=160\)
\(\Leftrightarrow16x=48\)
Vậy CTHH là Fe2O3
Trong phân tử có: 2 phân tử Fe và 3 phân tử O
\(\Leftrightarrow x=3\)
Gọi CTHH là Fe2Ox
PTK = 56.2 + 16x=160
<=> 112 + 16x = 160
<=> 16x = 48. Mà 16.3 = 48
<=> CTHH : Fe2O3
một oxit của sắt có khối lượng phân tử là 160g/mol trong đó sắt chiếm 70‰ khối lượng . Xác định công thức phân tử của oxit đó biết Fe=56;O=16.(trả lời chi tiết giúp em với )
Gọi CTTQ : FexOy (x,y: nguyên, dương)
mFe= 70% . 160=112 => x=nFe=112/56=2
mO=160-112=48 -> y=nO=48/16=3
Với x=2;y=3 -> CTHH oxit sắt: Fe2O3
Trong 1 phân tử của Oxit sắt chứa 2 loại nguyên tử là sắt và Oxi biết Phân tử khối là 160 đvC. Xác định công thức hóa học của Oxi trên.
Giải hộ mik tick choa
lớp 1 học hóa học à
mình học lớp 6 còn chưa học
Đỗ Khánh Ly ko biet ten Hà Chí Bảo ngu vcl
Sắt oxit có tỉ số khối lượng cue Fe và O là 21:8 _Lập CTHH
Tính khối lượng của Fe trong 34,8g oxit trên
Tính số nguyên tử có trong 34,8g oxit trên
a)Gọi CTHH cần tìm là \(Fe_xO_y\)
Ta có: \(Fe:O=21:8\)
\(\Rightarrow x:y=n_{Fe}:n_O=\dfrac{m_{Fe}}{56}:\dfrac{m_O}{16}=\dfrac{21}{56}:\dfrac{8}{16}=0,375:0,5=3:4\)
CTHH là \(Fe_3O_4\)
\(\%Fe=\dfrac{3\cdot56}{3\cdot56+4\cdot16}\cdot100\%=72,41\%\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=34,8\cdot72,41\%=25,2g\)
b)\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{34,8}{232}=0,15mol\)
\(\Rightarrow n_O=4n_{Fe_3O_4}=0,6mol\)
Số nguyên tử oxi:
\(0,6\cdot6\cdot10^{23}=3,6\cdot10^{23}\) nguyên tử
trong nguyên tử của nguyên tố A số hạt không mang điện=15:26 số hạt mang điện.Trong 1 phân tử oxit của A có 3 nguyên tử A. Phân tử khối của oxit đó là 232 . Tổng số các loại hạt trong 1 phân tử oxit đó là 342.
a) Tính số hạt mỗi loại trong 1 phân tử oxit đó
b) Tính số p, n, e trong 1 nguyên tử A từ đó xây dựng công thức hóa học của A
giúp mình bài hóa này với
ai nhanh có l-i-k-e
Mình hướng dẫn bạn giải như sau:
Số hạt không mang điện=15:26 số hạt mang điện ===>
Tổng số hạt S = P + E + N.
Ta có
P= E → S = 2P + N
- Hạt mang điện:proton (P) và electron (E).
- Hạt không mang điện:notron (N)
- Số khối A = Z + N
Áp dụng thêm bất đẳng thức:1 ≤ N/P ≤1,52 (với 82 nguyên tố đầu bảng tuần hoàn)
Giải ra được A.
Trong phân tử của 1 oxit sắt chứa 2 loại nguyên tử là oxi và sắt. PTK của oxit này là 232 đvC. Biết nguyên tử của sắt và oxi lần lượt là 56 và 16. Tìm số nguyên tử sắt và số nguyên tử oxi.