Hòa tan 11,6 (g) hỗn hợp X gồm CaO và MgO bằng 200(g)dung dịch HCl 21,9% được dung dịch A
a) Dung dịch A làm quì tím chuyển sang màu gì vì sao
b) Tính C% chất tan có trong A biết số phân tử CaO và MgO trong X tỉ lệ 2:3
Hòa tan vừa hết 28g hỗn hợp MgO và Fe2O3.vào 200 g dung dịch HCl có nồng độ 21,9%. Tính % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu
Giả sử :
\(n_{MgO}=a\left(mol\right),n_{Fe_2O_3}=b\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{hh}=40a+160b=28\left(g\right)\left(1\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{200\cdot21.9\%}{36.5}=1.2\left(mol\right)\)
\(PTHH:\)
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
Từ PTHH :
\(n_{HCl}=2a+6b=1.2\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.3,b=0.1\)
\(\%m_{MgO}=\dfrac{0.3\cdot40}{28}\cdot100\%=42.85\%\)
\(\%m_{Fe_2O_3}=100-42.85=57.15\%\)
Câu 2. . Cho 23,2(g) hỗn hợp natri và natrioxit hòa tan hoàn toàn trong nước thu được dung dịch A và 2,24(l) khí B ở đktc.
a- Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu?
b- Dung dịch A làm quì tím đổi màu gì ?Tại sao? Tính khối lượng chất tan trong dung dịch A?
c- Dẫn toàn bộ khí B đi qua ống chứa 6,4(g) đồng (II) oxit nung nóng.Sau một thời gian thu được 5,44(g) chất rắn.Tính hiệu suất của phản ứng?
a, PT: \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Na}=2n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Na}=0,2.23=4,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Na_2O}=23,2-m_{Na}=18,6\left(g\right)\)
b, - Dd A làm quỳ tím chuyển xanh vì A chứa bazo tan.
Ta có: \(n_{Na_2O}=\dfrac{18,6}{62}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=n_{Na}+2n_{Na_2O}=0,8\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaOH}=0,8.40=32\left(g\right)\)
c, PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{6,4}{80}=0,08\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,08}{1}< \dfrac{0,1}{1}\), ta được H2 dư.
Gọi nCuO (pư) = a (mol) ⇒ nCuO (dư) = 0,08 - a (mol)
Theo PT: \(n_{Cu}=n_{CuO\left(pư\right)}=a\left(mol\right)\)
⇒ m chất rắn = mCu + mCuO (dư) = 64a + 80.(0,08-a) = 5,44
⇒ a = 0,06 (mol)
\(\Rightarrow H\%=\dfrac{0,06}{0,08}.100\%=75\%\)
Hòa tan 16g hỗn hợp A gồm Mg và MgO bằng dung dịch HCL 20%(vừa đủ), thu được dung dịch B và 11,2 lít khí H2 (đktc)
a) Xác định phần trăm theo khối lượng mỗi chất và có trong hỗn hợp A
b) Tính số gam của dung dịch HCL đã dùng
c)Tính C% của dung dịch muối có trong dung dịch B
Mình cần gấp......
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
a) Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)=n_{Mg}\)
\(\Rightarrow\%m_{Mg}=\dfrac{0,5\cdot24}{16}=75\%\) \(\Rightarrow\%m_{MgO}=25\%\)
b) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=0,5\left(mol\right)\\n_{MgO}=\dfrac{16\cdot25\%}{40}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=2n_{Mg}+2n_{MgO}=1,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{1,2\cdot36,5}{20\%}=219\left(g\right)\)
c) Theo các PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=0,5\left(mol\right)\\n_{MgCl_2}=0,6\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{H_2}=0,5\cdot2=1\left(g\right)\\m_{MgCl_2}=0,6\cdot95=57\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd}=m_{hhA}+m_{ddHCl}-m_{H_2}=234\left(g\right)\) \(\Rightarrow C\%_{MgCl_2}=\dfrac{57}{234}\cdot100\%\approx24,36\%\)
cho 11.6g H2 gồm Na và Na2O tan hoàn toàn trong nước thu được dung dịch A và 11,2 l khí B
a) tính khối lượng mỗi chất có trong H2 đầu
b) dung dịch A làm quì tím đổi sang màu gì ? vì sao ? tính khối lượng chất tan trong A
n H2=0,5 mol
2Na+2H2O->2NaOH+H2
1------------------------------0,5
=>m Na=1.23=23g
=> đề bài vô lí
\(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
pthh :\(2Na+2H_2O->2NaOH+H_2\)
1 0,5
Na là 23g =>v lí
dd làm QT chuyển xanh vì nó là bazo
hòa tan hoàn toàn 17,7(g) hỗn hợp gồm Ca và Ba vào nước sau phản ứng thu được dung dịch X và 4,48(l) khí Y (đktc)
a) dung dịch X gồm chất gì? làm quỳ tím chuyển màu gì?
b) tính thành phần phần trăm mỗi kim loại ban đầu
c) tính khối lượng mỗi chất trong X
a)
Dung dịch X gồm $Ca(OH)_2,Ba(OH)_2$ làm đổi màu quỳ tím chuyển màu xanh.
b)
$Ca + 2H_2O \to Ca(OH)_2 + H_2$
$Ba + 2H_2O \to Ba(OH)_2 + H_2$
Gọi $n_{Ca} = a ; n_{Ba} = b$
Ta có :
$m_{hh} = 40a + 137b = 17,7(gam)$
$n_{H_2} = a + b = 0,2(mol)$
Suy ra a = b = 0,1
$\%m_{Ca} = \dfrac{0,1.40}{17,7}.100\% = 22,6\%$
$\%m_{Ba} = 100\%-22,6\% = 77,4\%$
c)
$n_{Ca(OH)_2} = n_{Ba(OH)_2} = a = b = 0,1(mol)$
$m_{Ca(OH)_2} = 0,1.74 = 7,4(gam)$
$m_{Ba(OH)_2} = 0,1.171 = 17,1(gam)$
Hoà tan 21,44g hỗn hợp X gồm MgO, CaO, Mg, Ca vào dung dịch HCl vừa đủ thu được 6,496 lít khí (đktc)và dung dịch Y trong đó có 24,7g MgCl2 và x(g) CaCl2. tính x
Quy đổi X thành \(\left\{{}\begin{matrix}Mg:a\left(mol\right)\\Ca:b\left(mol\right)\\O:c\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn Mg: \(n_{Mg}=n_{MgCl_2}=\dfrac{24,7}{95}=0,26\left(mol\right)\)
Có: 24a + 40b + 16c = 21,44
=> 40b + 16c = 21,44 - 24.0,26 = 15,2 (1)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,496}{22,4}=0,29\left(mol\right)\)
Mg0 - 2e --> Mg+2
0,26->0,52
Ca0 - 2e --> Ca+2
b--->2b
O0 + 2e --> O-2
c--->2c
2H+ + 2e --> H20
0,58<--0,29
Bảo toàn e: 0,52 + 2b = 2c + 0,58
=> 2b - 2c = 0,06 (2)
(1)(2) => a = 0,28; b = 0,25
=> \(n_{CaCl_2}=n_{Ca}=0,28\left(mol\right)\)
=> \(m_{CaCl_2}=0,28.111=31,08\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 10.72 g hỗn hợp X gồm Mg , MgO , Ca ,CaO bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được 3.248 l (đktc) và dd Y chứa hỗn hợp a gam CaCl2 và 12.35g MgCl2 . Tìm a?
Toán lớp 1 sao khó thế bạn???
Cho 18 g một hỗn hợp A gồm MgO và CaCO3 hòa tan vào 500ml dung dịch H2SO4 19,6% ( d = 1,12 g/ml) dư, thu được 2,24 lít khí (đktc) và dung dịch B
a. Tính thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp A.
b. Tính C% các chất trong dung dịch B
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6\%.500.1,12}{98}=1,12\left(mol\right)\\n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ MgO+H_2SO_4 \rightarrow MgSO_4+H_2O\\ CaCO_3+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+CO_2+H_2O\\ TH1:axit.hết\\ n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{MgO}=\dfrac{18-0,1.10}{40}=0,2\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4\left(p.ứ\right)}=0,2+0,1=0,3\left(mol\right)< 1,12\left(mol\right)\\ \Rightarrow LoạiTH1\\ TH2:axit.dư\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}40a+100b=18\\b=0,1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,1\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\%m_{MgO}=\dfrac{0,2.40}{18}.100\approx44,444\%\Rightarrow\%m_{CaCO_3}\approx55,556\%\)
\(b,m_{ddB}=m_A+m_{ddH_2SO_4}-m_{CO_2}=18+500.1,12-0,1.44=573,6\left(g\right)\\ n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=1,12-0,3=0,82\left(mol\right)\\ C\%_{ddH_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{0,82.98}{573,6}.100\approx14,01\%\\ C\%_{ddCaCl_2}=\dfrac{0,1.111}{573,6}.100\approx1,935\%\\ C\%_{ddMgCl_2}=\dfrac{0,2.95}{573,6}.100\approx3,312\%\)
Hòa tan hoàn toàn m(g) hỗn hợp gồm MgO và MgCO3 cần 20ml dung dịch HCl 1M, Sau phương trình thu được 1,12 lít khí CO2 và dung dịch A.
a. Tính m.
b. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư. tính khối lượng chất rắn thu được sau khi phản ứng kết thúc
Giúp mình với ạ, mình cần gấp :(((
Sửa đề : 200 ml dung dịch HCl
\(n_{CO_2}=\dfrac{1.12}{22.4}=0.05\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0.2\left(mol\right)\)
\(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+CO_2+H_2O\)
\(0.05..............0.1.......0.05.........0.05\)
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
\(0.05.....0.2-0.1......0.05\)
\(m_{hh}=0.05\cdot84+0.05\cdot40=6.2\left(g\right)\)
\(MgCl_2+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+2NaCl\)
\(n_{Mg\left(OH\right)_2}=n_{MgCl_2}=0.1\left(mol\right)\)
\(m_{Mg\left(OH\right)_2}=0.1\cdot58=5.8\left(g\right)\)