Một oxit của Nitơ có dạng NxOyNxOy. Biết khối lượng của Nitơ trong phân tử chiếm 30,4 % ngoài ra cứ 1,15 g oxit này chiếm thể tích 0,28 lít (đktc). Xác định công thức của oxit.
Một Oxít của Nitơ có dạng NxOy. Biết khối lượng của Nitơ trong phân tử chiếm 30,4 % ngoài ra cứ 1,15 g Oxít này chiếm thể tích 0,28 lít (đktc). Xác định công thức của Oxít.
Ta có 14x/16y = 30.4/69.6 => x/y = 1/2 => 2x-y=0 (1)
Moxit = 22.4 * 1.15 / 0.28 = 92 => 14x +16y = 92 (2)
Giải hệ (1) (2) => N2O4
1. Cho 10 lít khí H2 tác dụng với 6,72 lít Cl2 (đktc). Tính khối lượng của HCl thu được, biết hiệu suất phản ứng là 60% và mất mát là 5%.
2. Một Oxít của Nitơ có dạng NxOy. Biết khối lượng của Nitơ trong phân tử chiếm 30,4 % ngoài ra cứ 1,15 g Oxít này chiếm thể tích 0,28 lít (đktc). Xác định công thức của Oxít.
Bài 2 :
nNxOy = V/22,4 = 0,28/22,4 = 0,0125(mol)
MNxOy = m/n = 1,15/0,0125 = 92(g)
CÓ : %N = x. MN : Mhợp chất .100% = 30,4%
=> x . 14 : 92 = 0,304
=> x = 2
Có : MNxOy = 92 (g)
=> 2 .14 + y .16 = 92 => y =4
=> CTHH của oxit là N2O4
Bài 1 : H2 + Cl2 \(\rightarrow\) 2HCl
nH2 = V/22,4 = 10/22,4 = 0,446 (mol)
nCl2 = V/22,4 = 6,72/22,4 = 0,2(mol)
Lập tỉ lệ
\(\frac{n_{H2\left(ĐB\right)}}{n_{H2\left(PT\right)}}=\frac{0,446}{1}=0,446\) > \(\frac{n_{Cl2\left(ĐB\right)}}{n_{Cl2\left(PT\right)}}=\frac{0,3}{1}=0,3\)
=> Sau phản ứng : H2 dư và Cl2 hết
=> mCl2(thực tế) = n .M = 0,3 x 71 =21,3(g)
mà H = 60% => mCl2(phản ứng) = 21,3 x 60 % =12,78(g)
=> nCl2(phản ứng) = m/M = 12,78/71 = 0,18(mol)
Theo PT => nHCl = 2 . nCl2 = 2 x 0,18 = 0,36(mol)
=> mHCl(lý thuyết) = n .M = 0,36 x 36,5 = 13,14(mol)
mà mất mát 5%
=> mHCl(thu được) = 13,14 - 5% . 13,14 =12,483(g)
Một oxit nitơ có CT NOx trong đó N chiếm 30,43% về khối lượng. Công thức của oxit nitơ đó là
A. NO
B. NO2
C. N2O2
D. N2O5
Một Oxit của Nito có CT NxOy . Biết khối lượng của N2 trong phân tử chiếm 30,44%, ngoài ra cứ 1,15 Oxit này chiếm thể tích là 0,28l (đktc). Xác định CT của Oxit
một hợp chất oxit Natri chứa 30,45% Nitơ phân tử khối của hợp chất nặng 1,4345 lần phân tử khối của Nitơ xác định công thức hóa học của oxit nitơ
Tóm lại thì là N hay Na vậy nghe rối lắm
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố A có dạng ns2np3.
a)Xác định công thức oxit cao nhất của R
b)Trong công thức oxit cao nhất của R, R chiếm 43,66% về khối lượng. Xác định nguyên tố R ?
a)
R thuộc họ p và có 5 electron ở lớp ngoài cùng => R thuộc nhóm VA , trong hợp chất oxit cao nhất với oxi R có hóa trị V
=> CT : R2O5
b)
%R = \(\dfrac{2R}{2R+16.5}\).100% = 43,66% => R = 31(g/mol)
=> R là photpho (P)
hóa 8 Một oxit của sắt có khối lượng phân tử là 160g trong đó chiếm 70%khối lượng . Xác định công thức phân tử của oxit đó
15. Một hỗn hợp X gồm CO2 và một oxit của nitơ có tỉ khối đối với H2 là 18,5. Hãy xác định công thức oxit của nitơ và % thể tích các khí trong hỗn hợp X
$M_X = 18,5.2 = 37$
Mà $M_{CO_2} = 44> M_X = 37$
Suy ra : $M_{oxit\ nito} < 37$
Gọi CTHH của oxit là $N_xO_y$
Ta có :
$14x + 16y < 37$. Với x = y = 1 thì thỏa mãn
Vậy oxit là $NO$
Gọi $n_{CO_2} = a(mol) ; n_{NO} = b(mol)$
Ta có :
$44a + 30b = 37(a + b) \Rightarrow 7a = 7b \Rightarrow a = b$
$\%V_{CO_2} = \%V_{NO} = \dfrac{1}{2}.100\% = 50\%$
một hỗn hợp X gồm CO2 và một oxit của Nitơ có tỉ khối đối với Hidro là 18,5 hãy xác định công thức oxit của Nitơ và phần trăm thể tích khí trong hỗn hợp X
MX=18,5.2=37
Mà MCO2=44>MX=37
Suy ra : Moxit nito<37
Gọi CTHH của oxit là NxOy
Ta có :
14x+16y<37. Với x = y = 1 thì thỏa mãn
Vậy oxit là NO
Gọi nCO2=a(mol);nNO=b(mol)
Ta có :
44a+30b=37(a+b)⇒7a=7b⇒a=b