1. Cho 10 lít khí H2 tác dụng với 6,72 lít Cl2 (đktc). Tính khối lượng của HCl thu được, biết hiệu suất phản ứng là 60% và mất mát là 5%.
2. Một Oxít của Nitơ có dạng NxOy. Biết khối lượng của Nitơ trong phân tử chiếm 30,4 % ngoài ra cứ 1,15 g Oxít này chiếm thể tích 0,28 lít (đktc). Xác định công thức của Oxít.
Bài 2 :
nNxOy = V/22,4 = 0,28/22,4 = 0,0125(mol)
MNxOy = m/n = 1,15/0,0125 = 92(g)
CÓ : %N = x. MN : Mhợp chất .100% = 30,4%
=> x . 14 : 92 = 0,304
=> x = 2
Có : MNxOy = 92 (g)
=> 2 .14 + y .16 = 92 => y =4
=> CTHH của oxit là N2O4
Bài 1 : H2 + Cl2 \(\rightarrow\) 2HCl
nH2 = V/22,4 = 10/22,4 = 0,446 (mol)
nCl2 = V/22,4 = 6,72/22,4 = 0,2(mol)
Lập tỉ lệ
\(\frac{n_{H2\left(ĐB\right)}}{n_{H2\left(PT\right)}}=\frac{0,446}{1}=0,446\) > \(\frac{n_{Cl2\left(ĐB\right)}}{n_{Cl2\left(PT\right)}}=\frac{0,3}{1}=0,3\)
=> Sau phản ứng : H2 dư và Cl2 hết
=> mCl2(thực tế) = n .M = 0,3 x 71 =21,3(g)
mà H = 60% => mCl2(phản ứng) = 21,3 x 60 % =12,78(g)
=> nCl2(phản ứng) = m/M = 12,78/71 = 0,18(mol)
Theo PT => nHCl = 2 . nCl2 = 2 x 0,18 = 0,36(mol)
=> mHCl(lý thuyết) = n .M = 0,36 x 36,5 = 13,14(mol)
mà mất mát 5%
=> mHCl(thu được) = 13,14 - 5% . 13,14 =12,483(g)