Bài 1: Trung hoà 500ml dung dịch axit clohidric 0,5M bằng 200 ml dung dịch Kali hidroxit aM thu được dd muối kali clorua
A) tính a
b) tính nồng độ mol đd muối kali clorua
Cho 200 ml dung dịch axit sunfuric 0,5M phản ứng vừa đủ với 50 ml dung phẩm là muối và nước) thu được dung dịch A. a. Viết PTHH của phản ứng. b. Tính nồng độ mol của dung dịch kali hidroxit ban đầu. c. Tính nồng độ mol của dung dịch A.
a,\(n_{H_2SO_4}=0,5.0,2=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + H2O
Mol: 0,1 0,2 0,2
b,\(C_{M_{ddKOH}}=\dfrac{0,2}{0,05}=4M\)
c, Vdd sau pứ = 0,2+0,05 = 0,25 (l)
\(C_{M_{ddK_2SO_4}}=\dfrac{0,1}{0,25}=0,4M\)
Cho 200 ml dung dịch axit sunfuric 0,5M phản ứng vừa đủ với 50 ml dung dịch phẩm là muối và nước) thu được dung dịch A. a. Viết PTHH của phản ứng. b. Tính nồng độ mol của dung dịch kali hidroxit ban đầu. c. Tính nồng độ mol của dung dịch A.
a,\(n_{H_2SO_4}=0,5.0,2=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O
Mol: 0,1 0,2 0,1
b,\(C_{M_{ddKOH}}=\dfrac{0,2}{0,05}=4M\)
c,Vdd sau pứ = 0,2+0,05 = 0,25 (l)
\(C_{M_{ddK_2SO_4}}=\dfrac{0,1}{0,25}=0,4M\)
Hòa tan 9,4 gam kali oxit(K2O)vào nước, thu được 200 ml dung dịch A. Hãy tính : a) Nồng độ mol của dung dịch A. b) Tính khối lượng dd HCl 10% cần dùng để trung hòa vừa đủ dd A. c) Tính thể tích khí CO2(đktc) tác dụng với dd A để thu được muối trung hòa
\(n_{K2O}=\dfrac{9,4}{94}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH|\)
1 1 2
0,1 0,2
a) \(n_{KOH}=\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
200ml = 0,2l
\(C_{M_{ddKOH}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
b) Pt : \(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O|\)
1 1 1 1
0,1 0,1
\(n_{HCl}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=0,1.36,5=3,65\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{3,65.100}{10}=36,5\left(g\right)\)
c) \(CO_2+2KOH\rightarrow K_2CO_3+H_2O|\)
1 2 1 1
0,05 0,1
\(n_{CO2}=\dfrac{0,1.1}{2}=0,05\left(mol\right)\)
\(V_{CO2\left(dktc\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt
Chỉ ra chất tan, dung môi, dung dịch sau:
a. Trộn 5 gam muối ăn với 100 gam nước thu được dung dịch nước muối.
b. Trộn 15 gam kali hidroxit vào 250 gam nước thu được dung dịch kali hidroxit.
c. Trộn 20 gam axit clohidric vào 550 gam nước thu được dung dịch axit clohidric.
a, Do không xảy ra p/ư nên chất tan vẫn là muối (NaCl ) , dung môi là nước , dd sau p/ư là dd nước muối (NaCl )
b, chất tan là KOH , dung môi là nước , dd là dd KOH sau p/ư
c, chất tan là HCl , dung môi là nước , dd sau p/ư là dd HCl
;Bài 1 Trong số các muối sau, muối nào là muối axit ? muối nào là muối trung hoà ?
(NH4)2SO4 , K2SO4 , NaHCO3 , CH3COONa , Na2HPO4 , NaHSO4 , Na2HPO3 , Na3PO4 ,NaHS, NaClO.
Bài 2. Có bốn dung dịch : Kali clorua, rượu etylic, axit axetic, kali sunfat, đều có nồng độ 0,01 mol/l. Hãy so sánh khả năng dẫn điện của các dung dịch đó. Giải thích ngắn gọn.
Xử lí 1,143 gam hỗn hợp rắn gồm kali clorua và kali sunfat bằng dung dịch axit sunfuric đặc, thu được 1,218 gam kali sunfat. Tính khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp rắn ban đầu.
Khối lượng muối trong hỗn hợp :
Đặt x và y là số mol KCl và K 2 SO 4 trong hỗn hợp. Ta có
74,5x + 174y = 1,14 (1)
Khối lượng K 2 SO 4 sau phản ứng bao gồm khối lượng K 2 SO 4 vốn có trong hỗn hợp ban đầu và khối lượng K 2 SO 4 sinh ra sau phản ứng (m = 174.0,5x = 87x). Ta có :
87x+ 174y= 1,218 (2)
Giải hệ phương trình (1) và (2), được x = 0,006 ; y = 0,004.
Khối lượng KCl là : 74,5.0,006 = 0,447 (g).
Khối lượng K 2 SO 4 là : 1,143 - 0,447 = 0,696 (g).
bài 1:tính thể tích clo thu được (đktc) khi cho 15.8 gam kali pemanganat (KMnO4) tác dụng axit clohidric đậm đặc
bài :cho 3.9 game kali tác dụng hoàn toàn với dung dịch Br2.Sản phảm thu được hòa tan vào nước thành 250 game dung dịch.tính nồng độ % dung dịch thu được
1/
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{15,8}{258}=0,1\left(mol\right)\)
\(2KMnO_4+16HCl\rightarrow2KCl+2MnCl_2+5Cl_2+8H_2O\)
0,1 0,25 (mol)
\(V_{Cl_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
trung hòa hoàn toàn 100ml dung dịch axit axetic nồng độ 0,5 M. Cần bao nhiêu ml dung dịch kali hidroxit 0,2 M?
Cho 200 gam dd NaOH tác dụng hoàn toàn với 200 gam dd Axit Clohidric 7,3% sau phản ứng thu được dd muối Natri Clorua và nước.
a/ Tính nồng độ phần trăm dung dịch NaOH cần dùng.
b/ Tính nồng độ phần trăm dd muối tạo thành sau PƯ.
(Na= 23; Cl= 35,5; H= 1)
a)mH2SO4=\(\dfrac{200.7,3\text{%}}{100\%}\)=14,6g
nHCl=\(\dfrac{14,6}{36,5}\)=0,4(mol)
PTHH:
NaOH+ HCl→ NaCl+ H2O
1 1 1 1
0,4 0,4 0,4 (mol)
⇒mNaOH=0,4.40=16(g)
Nồng độ % của dd NaOH cần dùng là:
C%NaOH=\(\dfrac{16}{200}\) .100%=8%
b)Ta có:mdd spứ=mdd trc pứ=400g
mNaCl=0,4.58,5=23,4g
Nồng độ % dd muối tạo thành sau pứ là:
C%dd NaCl=\(\dfrac{23,4}{400}\) .100%=5,85%