Viết tất cả các công thức của đơn chất hoặc hợp chất có phân tử khối hoặc nguyên tử khối là:
a) 64 đvC
b) 80 đvC
Viết tất cả các công thức của đơn chất hoặc hợp chất có phân tử khối hoặc nguyên tử khối là:
a) 64 đvC
b) 80 đvC
Câu 12. Một hợp chất A có phân tử gồm 1 nguyên tử X và 3 nguyên tử Y. Tỷ lệ khối lượng X, Y là mx:my = 2: 3. Phân tử khối của hợp chất A là 80 đvC. Xác định công thức hóa học của hợp chất A
CTHH của hợp chất: \(XY_3\)
Ta có: \(\dfrac{m_X}{m_Y}=\dfrac{X}{3Y}=\dfrac{2}{3}\left(1\right)\)
Mặt khác: X+ 3Y=80 (2)
Từ (1), (2) => X=32 (Lưu huỳnh- S), Y=16 (Oxi- O)
=> CTHH của hợp chất: \(SO_3\)
A>Hợp chất Fe2(SO4)x có phân tử khối là 400 đvC
B>Hợp chất FexO3 có phân tử khối là 160 đvC
C>Hợp chất KxSO4 có phân tử khối là 174 đvC
\(M_{Fe_2\left(SO_4\right)_x}=56\cdot2+96x=400\left(đvc\right)\\ \Leftrightarrow x=3\)
\(\Rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3\)
\(M_{Fe_xO_3}=56x+16\cdot3=160\left(đvc\right)\\ \Leftrightarrow x=2\)
\(\Rightarrow Fe_2O_3\)
\(M_{K_xSO_4}=39x+32+64=174\left(đvc\right)\Leftrightarrow x=2\)
\(\Rightarrow K_2SO_4\)
a) \(Fe_2\left(SO_4\right)_x\)
\(PTK_{h/c}=2.NTK_{Fe}+x.\left(PTK_{SO_4}\right)=400\)
\(\Rightarrow2.56+x.96=400\)
\(\Rightarrow96x=400-2.56=288\)
\(\Rightarrow x=288:96=3\)
b) \(PTK_{h/c}=x.NTK_{Fe}+3.NTK_O=160\)
\(\Rightarrow x.56+3.16=160\)
\(\Rightarrow56x=160-3.16=112\)
\(\Rightarrow x=2\)
c) \(PTK_{h/c}=x.NTK_K+NTK_S+4.NTK_O=174\)
\(\Rightarrow x.39+32+4.16=174\)
\(\Rightarrow39x=174-32-4.16=78\)
\(\Rightarrow x=2\)
Nguyên tử khối của Cu là:
A.
62 đvC
B.
64 đvC
C.
65 đvC
D.
63 đvC
gấp các bạn ơi giúp mình với
Nguyên tố R có hóa trị II. Phân tử khối của hợp chất giữa R và oxy là 80 đvC. Tìm nguyên tố R và công thức hóa học của hợp chất
Gọi CTHH là $RO$
Ta có :
$PTK = R + 16 = 80 \Rightarrow R = 64(Cu)$
Vật R là Cu, CTHH là $CuO$
Nguyên tố: \(RO\)
Ta có:
\(R+16=80 \\ \Rightarrow R=64 (Cu) \)
Một hợp chất có công thức K2MO3 và có phân tử khối bằng 126 đvC. Nguyên tử khối của M là
A. 24 (đvC). B. 27 (đvC). C. 32 (đvC). D. 12 (đvC).
Câu 32. Hợp chất X2SO4 có phân tử khối là 174. Kim loại X là
a./ Na B. Ca C. Cu D. K
Câu 35. Dãy nào sau đây đều là hỗn hợp?
A.nước xốt, nước đá, đường. B.đinh sắt, đường, nước biển.
C.nước chanh, nước biển, đinh sắt. D. nước xốt, nước biển, muối iôt.
Một hợp chất có công thức K2MO3 và có phân tử khối bằng 126 đvC. Nguyên tử khối của M là
A. 24 (đvC). B. 27 (đvC). C. 32 (đvC). D. 12 (đvC).
Ta có: \(PTK_{K_2MO_3}=39.2+NTK_M+16.3=126\left(đvC\right)\)
=> NTKM = 0(đvC)
Không có đáp án nào thỏa mãn
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử oxi và có phân tử khối là 62 đvC a) Tính nguyên tử khối của X b) Cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X. c) Viết công thức hóa học hợp chất của nguyên tố vừa tìm được.
a)
$PTK = 2X + 16 = 62(đvC) \Rightarrow X = 23$
b) X là nguyên tố Natri, KHHH : Na
c) CTHH là : $Na_2O$
Một hợp chất có công thức phân tử là MO2, biết phân tử khối của hợp chất là 44 đvC. Xác định nguyên tố M
\(PTK\left(MO_2\right)=44\left(dvC\right)\)
\(NTK\left(M\right)=44-16\cdot2=12\left(dvC\right)\)
=> M là cacbon
MỌI NGƯỜI ƠI GIÚP EM VỚI Ạ ! EM CẢM ƠN MỌI NGƯỜI NHIỀU LẮM Ạ
Câu 1: Tính x và viết chính xác công thức hóa học của các hợp chất sau: a. Hợp chất Fe2(S04)2 có phân tử khối là 400 đvC. b.Hợp chất FexO3 có phân tử khối là 160 đvC. Câu 2: Hãy tính khối lượng mol của những chất sau: Cu; H2O; CO2; CuO; HNO3; CuSO4; Al2(SO4)3.
1.\(a.CTHH:Fe_2\left(SO_4\right)_x\\ Tacó:56.2+\left(32+16.4\right).x=400\\ \Rightarrow x=3\\ VậyCTHH:Fe_2\left(SO_4\right)_3\\ b.CTHH:Fe_xO_3\\ Tacó:56.x+16.3=160\\ \Rightarrow x=2\\ VậyCTHH:Fe_2O_3\)
2. \(M_{Cu}=64\left(g/mol\right)\\ M_{H_2O}=2+16=18\left(g/mol\right)\\ M_{CO_2}=14+16.2=44\left(g/mol\right)\\ M_{CuO}=64+16=80\left(g/mol\right)\\ M_{HNO_3}=1+14+16.3=63\left(g/mol\right)\\ M_{CuSO_4}=64+32+16.4=160\left(g/mol\right)\\ M_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=27.2+\left(32+16.4\right).3=342\left(g/mol\right)\)