Hấp thụ hoàn toàn x mol co2 vao dd có chứa 0.03 mol ca(oh)2 thu duoc 2g kết tủa . Tính x
Câu 1: Hấp thụ toàn bộ 0,896 lít khí CO2 vào 3 lít dd Ca(OH)2 0,01M được? (C=12;H=1;O=16;Ca=40)
A. 1g kết tủa B. 2g kết tủa C.3g kết tủa D.4g kết tủa
Câu 2: Hấp thụ toàn bộ 0,3 mol CO2 vào dd chứa 0,25 mol Ca(OH)2 . khối lượng dd của phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam?
A. tăng 13,2g B. Tăng 20g C. Giảm 16,8g D. giảm 6,8g
Hấp thụ hoàn toàn 0,224 lít CO2 (ĐKTC) vào dd nước vôi trong có chứa 0,075 mol Ca(OH)2 0,01M ta thu được m gam kết tủa. Gía trị của m là?
A. 1g B.1,5g C. 2g D. 2,5 g
M.n giúp mk với!
cho 0.2 mol co2 hay 0.6mol co2 hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch chứa a mol ca(oh)2 đều thu được b gam kết tủa. tính a và b?
TH1: Hấp thụ hết hoặc Ca(OH)2 dư
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ 0,2......0,2......0,2\left(mol\right)\)
=>b=0,2(mol)
TH2: CO2 dư
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ Ca\left(OH\right)_2+2CO_2\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)
Với:
\(n_{CO_2}=0,6\left(mol\right)\\ n_{CaCO_3}=b=0,2\left(mol\right)\\ \rightarrow n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,2+\dfrac{0,6-0,2}{2}=0,4\left(mol\right)\)
=>a=0,4(mol)
Vây: \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,4\\b=0,2\end{matrix}\right.\)
Khi cho 0,2 mol CO2 hay 0,6 mol Co2 vào a mol Ca(OH)2 đề thu kết tủa
=> 0,2 mol Co2 vào a mol Ca(OH)2 chỉ tạo muối CaCO3
0,6 mol Co2 vào a mol Ca(OH)2 tạo cả hai muối CaCO3 và Ca(HCO3)2
PTHH của 0,2 mol CO2
CO2 + Ca(OH)2 ===> CaCO3 + H2O
0,2 --------------------------0,2
theo pthh: n CaCO3 = 0,2 ( mol ) => b = 20 ( g )
PTHH của 0,6 mol CO2
Co2 + Ca(OH)2 ====> CaCO3 + H2O
a---------a--------------------a
Co2 + CaCO3 + H2O =====> Ca(HCO3)2
( 0,6 - a )-------(0,6 - a )
theo pthh: n CaCO3 dư = a - 0,6 + a =2a - 0,6
=> 2a - 0,6 = 0,2 => a = 0,4 ( mol )
Hấp thụ toàn bộ x mol CO2 vào dd chứa 0,03mol Ca(OH)2 được 2g kết tủa. Tìm giá trị x
Help me
Ối ối bài này có trong đề thi vòng 1 này , cũng gần giống
Theo đề bai ta có : \(nCa\left(OH\right)2=0,03\left(mol\right)\) ; mkt = 2g
Ta có PTHH :
(1) \(Ca\left(OH\right)2+CO2->CaCO3\downarrow+H2O\)
=> mCaCO3 = 2 => nCaCO3 = \(\dfrac{2}{100}=0,02\left(mol\right)\)
Ta xét 2 TH
* TH 1 : số mol của Bazo dư => tính theo số mol của kết tủa
Theo PTHH ta có : nCO2 = nCaCO3 = 0,02 (mol)
=> x = nCO2 = 0,02 (mol)
* TH 2 : số mol của kết tủa dư ( tính theo số mol của bazo )
Theo PTHH 1 ta có :
nCO2 = nCa(OH)2 = 0,03 (mol)
nCaCO3 = nCa(OH)2 = 0,03 (mol)
Mà vì số mol ban đầu của kết tủa là 0,02 mol , số mol của kết tủa p/ư ở PTHH 1 là 0,03 mol nên => Chứng tỏ 0,01 mol kết tủa đã tiếp tục pản ứng với CO2
Ta có PTHH 2
\(CaCO3+CO2+H2O->Ca\left(HCO3\right)2\)
0,01mol........0,01mol
=> x = nCO2(1) + nCO2(2) = 0,03 + 0,01 = 0,04 (mol)
Vậy.............
Tính khoảng khối lượng kết tủa thu được khi hấp thụ hoàn toàn a mol CO2 vào dung dịch có 0,3 mol Ca(OH)2 biết 0,15 mol ≤ a ≤ 0,25 mol.
Hấp thụ hoàn toàn a mol khí CO2 hoặc 1,5a mol CO2 vào dung dịch có 2,5 mol Ca(OH)2 thì đều thu được m gam kết tủa. Tính a và m?
Hấp thụ hoàn toàn a mol khí CO2 hoặc 1,5a mol CO2 vào dung dịch có 2,5 mol Ca(OH)2 thì đều thu được m gam kết tủa. Tính a và m?
Vì lượng CO2 thay đổi mà lượng kết tủa vẫn giữ nguyên nên:
Khi sục a mol CO2 thì Ca(OH)2 dư, khi sục 1,5 mol CO2 thì CaCO3 bị hoà tan một phần
từ đồ thị suy ra: a = 2,5 .2 / 2,5 = 2 (mol)
=> m = 200g
Dung dịch A chứa a( mol) Ca(OH)2. Cho 0,06 mol CO2 hấp thụ hết vào dd A thu được 2b mol kết tủa. Nếu cho 0,08 mol CO2 hấp thụ hết vào dd A thu được b mol kết tủa. Tìm a và b
TH1 0,06 mol CO2+a mol Ca(OH)3---->2bmol CaCO3
TH2 0,08mol CO2+a mol Ca(OH)3---->b mol CaCO3
Nhận xét :CO2 tăng, kết tủa giảm---->TN2 có sự hòa tan kết tủa
TH2--->n\(_{Ca\left(HCO3\right)2}=a-b\)
---->0,08=b+2(a-b)(1)
Nếu TH1 chưa hòa tan kết tủa( khi đó 0,06<a)----.0,06=2b(2)
Nếu TH1 có hòa tan kết tủa (Khi đó 0,06>a)--->0,06=2b+2(a-2b)(3)
Từ 1 và 2 suy ra a=0,055,b=0,03(loại)
Từ 1 và 3 suy ra a=0,03,b=0,02(nhận)
Bài này mk nghĩ nên giải pt thì dễ làm hơn..nhưng theo như mk đã làm thì k có pt
CO2+Ca(OH)2---->CaCO3+H2O(1)
CO2+CaCO3+H2O---->Ca(HCO3)2(2)
TH1 0,06 mol CO2 +a mol Ca(OH)2---->2b mol CaCO3
TH2:0,08 mol CO2 +amol Ca(OH)2--->b mol CaCO3
=> CO2 tăng,kết tủa giảm-->TH2 có sự hòa tan kết tủa(Xảy ra puw2)
Xét
TH2: CO2 dư..Xảy ra pư 2
------CO2+Ca(OH)2---->CaCO3+H2O
pư: b-----------b-------------b
sau: (a-b)---------------------a-b
CO2+CaCO3+H2O--->Ca(HCO3)2
---------a-b------------------a-b
Suy ra n Ca(HCO3)2 =a-b(mol)
=> 0,08=b+2(a-b)(1)
Nếu TH1 chưa hòa tan kết tủa (khi đó 0,06<ahay CO2 tham gia phản ứng hết)--->0,06=2b(2)
Nếu TH1 có hòa tan kết tủa (khi đó 0,06>a hay CO2 dư..xảy ra pư 2)---> 0,06=2b+2(a-2b)(3)
Từ 1 và 2 ta có hệ pt
\(\left\{{}\begin{matrix}b+2\left(a-b\right)=0,08\\2b=0,06\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,-55\\b=0,03\end{matrix}\right.\)(loại)
Từ 2 và 3 suy ra
\(\left\{{}\begin{matrix}b+2\left(a-b\right)=0,08\\2b+2\left(a-2b\right)=0,06\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\\b=0,02\end{matrix}\right.\)(tm)
Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 thì thu được 19,7 gam kết tủa. Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 và a mol NaOH thì thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của V và a tương ứng là
A. 5,60 và 0,2
B. 6,72 và 0,1
C. 8,96 và 0,3
D. 6,72 và 0,2
Chọn D
nCO2 dùng ở 2 thí nghiệm là như nhau nhưng TN2 cho nhiều BaCO3 hơn TN1
Þ Trong dung dịch sau phản ứng của TN1 còn Ba2+ cùng với CO32− hoặc HCO3-
Þ Dung dịch sau phản ứng của TN1 chỉ có Ba(HCO3)2.
Vậy ở TN1 bản chất là giống thí nghiệm 1 tạo ra 0,1 mol BaCO3 và dung dịch có a – 0,1 mol Ba(HCO3)2
Lượng NaOH thêm vào là a > nBa(HCO3)2 Þ Toàn bộ Ba2+ đã kết tủa
Þ a – 0,1 = 0,1 Þ a = 0,2; BTNT.C Þ nCO2 = 0,1 + 0,1.2 = 0,3 Þ V = 6,72.
Dung dịch X chứa a mol Ca(OH)2. cho dd X hấp thụ 0.06 mol CO2 thu được 2b mol kết tủa nhưng nếu dùng 0.08 mol C02 thì thu được b mol kết tủa. giá trị của a,b là?