Các bạn giúp mình giải bài tập hóa này nhé. Cảm ơn trước.
Cho 2,8 gam sắt tác dụng với 60 gam dung dịch HCl. Tìm nồng độ % dung dịch sau phản ứng.
cho 11,2 gam sắt tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch HCL. a) tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCL. b) tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng?
a) $n_{Fe} = \dfrac{11,2}{56} = 0,2(mol)$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$n_{HCl} =2 n_{Fe} = 0,2.2 = 0,4(mol)$
$C\%_{HCl} = \dfrac{0,4.36,5}{200}.100\% = 7,3\%$
b) $n_{H_2} = n_{FeCl_2} = n_{Fe} = 0,2(mol)
Sau phản ứng, $m_{dd} = 11,2 + 200 - 0,2.2 = 210,8(gam)$
$C\%_{FeCl_2} = \dfrac{0,2.127}{210,8}.100\% = 12,05\%$
Hòa tan hết 2,8 gam kim loại Fe vào cốc đựng 60 gam dung dịch HCl 7,3% thu được khí H 2 và dung dịch X. Nồng độ phần trăm của muối sắt (II) clorua trong dung dịch sau phản ứng là
A. 9,11%.
B. 10,03%.
C. 10,13%.
D. 12,13%.
cho 200g dung dịch natri hidroxit tác dụng vừa hết với 100g dung dịch axit clohidric.
a, Nồng đọ muối thu dc sau phản ứng? b, Tính nồng độ axit HCl biết phản ứng sảy ra hoàn toànMọi người giúp mình bài này với :( giải rõ 1 chút với nhé mình ngu Hóa lắm :( tks nhiềuuuu :))))))ukm..bn đọc ở dưới dj....cậu ấy ghi thiếu 20% NÊN LÚC ĐẦU MK NGHĨ KO Ra
Cho 0,81 gam Al và 2,8 gam Fe tác dụng với 200 ml dung dịch X chứa AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 8,12 gam hỗn hợp 3 kim loại. Cho 8,12 gam hỗn hợp 3 kim loại này tác dụng với dung dịch HCl dư. Kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,672 lít khí H2 (đktc). Nồng độ mol của AgNO3 và Cu(NO3)2 lần lượt là:
A. 0,15M và 0,25M
B. 0,10M và 0,20M
C. 0,25M và 0,15M
D. 0,25M và 0,25M
Đáp án A
Sau phản ứng thu được 3 kim loại => Fe còn dư; Al, AgNO3 và Cu(NO3)2 đều phản ứng hết; 3 kim loại thu được gồm Ag, Cu và Fe dư.
Đặt số mol của AgNO3 và Cu(NO3)2 lần lượt là a, b
Có thể giải giúp bài này ko ạ. Giải thích chi tiết cho mình nhé.
Cho 12 gam NaOH tác dụng với dung dịch chứa 7,3 gam HCl. Phản ứng kết thúc thu được dung dịch A. Đem cô cạn dung dịch A thì thu được m gam chất rắn. Tìm m?
\(n_{NaOH}=\dfrac{12}{40}=0.3\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{7.3}{36.5}=0.2\left(mol\right)\)
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
Ta có :
\(n_{NaOH}>n_{HCl}\Rightarrow NaOHdư\)
\(n_{NaOH\left(pư\right)}=n_{HCl}=n_{NaCl}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH\left(dư\right)}=0.3-0.2=0.1\left(mol\right)\)
\(m_{cr}=m_{NaOH\left(dư\right)}+m_{NaCl}=0.1\cdot40+0.2\cdot58.5=15.7\left(g\right)\)
Ta có: \(n_{NaOH}=\dfrac{12}{40}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{7,3}{36,5}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: NaOH + HCl ---> NaCl + H2O
Ta thấy: \(\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,2}{1}\)
Vậy NaOH dư, HCl hết.
Theo PT: \(n_{NaCl}=n_{HCl}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaCl}=0,2.58,5=11,7\left(g\right)\)
Cho 5.6 gam sắt tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl , nồng độ là 0,5l. hãy tính thể tích dung dịch HCl đem phản ứng
nFe = 5.6/56 = 0.1 (mol)
Fe + 2HCl => FeCl2 + H2
0.1___0.2
VddHCl = 0.2/0.5 = 0.4 (l)
nFe =5,6/56=0,1 mol
Pthh Fe + 2HCl--> FeCl2+ H2
0,1 0,2 mol
VHCl= 0,2/0,5=0,4l
Bài 2. Cho 8 gam MgO tác dụng với 182,5 gam dung dịch axit clohiđric (HCl) 10%. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X (dung dịch sau phản ứng). a) Tính khối lượng chất dư sau phản ứng. b) Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch X. Biết: Mg=24; Cu=64, Na=23, S=32, O=16, Cl=35,5; H=1.
Cho 71 gam dung dịch Na2SO4 20% tác dụng với 100 gam dung dịch BaCl2 10,4%. Sau phản ứng, lọc bỏ kết tủa, trong dung dịch còn lại muối nào?
Tính nồng độ các chất có trong dung dịch sau phản ứng?
ae giúp mình!!
\(n_{Na_2SO_4}=\dfrac{71.20}{100.142}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{BaCl_2}=\dfrac{100.10,4}{100.208}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: \(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaCl\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,05}{1}\) => BaCl2 hết, Na2SO4 dư
PTHH: \(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaCl\)
0,05<--------0,05---->0,05------->0,1
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Na_2SO_4}=\left(0,1-0,05\right).142=7,1\left(g\right)\\m_{NaCl}=0,1.58,5=5,85\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
mdd sau pư = 71 + 100 - 0,05.233 = 159,35(g)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C\%\left(Na_2SO_4\right)=\dfrac{7,1}{159,35}.100\%=4,456\%\\C\%\left(NaCl\right)=\dfrac{5,85}{159,35}.100\%=3,67\%\end{matrix}\right.\)
Cho săt tác dụng vừa đủ với 182,5 gam dung dịch HCl 5% đến khi phản ứng kết thúc thu được V lít khí ở đktc?
a.Viết phương trình hóa học xảy ra?
b. Tính khối lượng sắt đã phản ứng và tính V?
c.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được?
các bạn giúp mình
\(a) Fe + 2HCl \to FeCl_2\\ b) n_{HCl} = \dfrac{182,5.5\%}{36,5} = 0,25(mol)\\ n_{FeCl_2} = n_{H_2} = n_{Fe} = \dfrac{1}{2}n_{HCl} = 0,125(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe} = 0,125.56 = 7(gam) ; V = 0,125.22,4 = 2,8(lít)\\ c) m_{dd\ sau\ phản\ ứng} = m_{Fe} + m_{dd\ HCl} - m_{H_2} = 7 + 182,5 - 0,125.2 = 189,25(gam)\\ C\%_{FeCl_2} = \dfrac{0,125.127}{189,25}.100\% = 8,39\%\)