Hoà tan hoàn toàn sắt vào 200 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng sắt phản ứng là
Câu hỏi. Hoà tan hoàn toàn 11,2g sắt vào 200 ml dung dịch HCl 2M. Hãy:
a) Chất nào còn dư sau phản ứng và lượng dư là bao nhiêu?
b) Tính lượng khí H2 tạo ra ở đktc?
c) Nồng độ mol/l các chất sau phản ứng . Biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
a. Đổi 200 ml = 0,2 lít
\(n_{Fe}=\dfrac{11.2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=2.0,2=0,2\left(mol\right)\)
PTHH : Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
0,1 0,2 0,1 0,1
Ta thấy : \(\dfrac{0.2}{1}>\dfrac{0.2}{2}\) => Fe dư , HCl đủ
\(m_{Fe\left(dư\right)}=\left(0,2-0,1\right).56=5,6\left(g\right)\)
b. \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c. Sau phản ứng chất tan là FeCl2
\(V_{FeCl_2}=0,1.2=0,2\left(l\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{FeCl_2}}=\dfrac{0.1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)
Hoà tan hoàn toàn 11,2g sắt vào dung dịch HCl .Hãy : Tính lượng khí H2 tạo ra ở đktc? b) Tính khối lượng HCl đã tham gia phản ứng. c) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
`Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2`
`0,2` `0,4` `0,2` `0,2` `(mol)`
`n_[Fe] = [ 11,2 ] / 56 = 0,2 (mol)`
`a) V_[H_2] = 0,2 . 22, 4= 4,48 (l)`
`b) m_[HCl] = 0,4 . 36,5 = 14,6 (g)`
`c) m_[FeCl_2] = 0,2 . 127 = 25,4 (g)`
pthh 4fe+ 6hcl -> 2fe2cl3+ 3h2
tính số mol của fe:.....................
tính thể tính khí h2 V=n.22,4= (l)
khối lượng hcl là m = n.M= (g)
khối lg fe2cl3 là m=n.M = (g)
chúc bạn học tốt:)))
Hoà tan hoàn toàn 2,8 gam sắt vào dung dịch axit crohidric 10% a) Viết phương trình phản ứng xảy ra b) Tính khối lượng dung dịch HCl 10% cần dùng
a) Fe + 2HCl $\to$ FeCl2 + H2
b) n Fe = 2,8/56 = 0,05(mol)
Theo PTHH :
n HCl = 2n Fe = 0,1(mol)
=> m dd HCl = 0,1.36,5/10% = 36,5(gam)
Bài 6: Hoà tan hoàn toàn 5,6(g) sắt vào 100ml dung dịch HCl 1M. Hãy:
a) Tính lượng khí H2 tạo ra ở đktc
b) Chất nào còn dư sau phản ứng và lượng dư là bao nhiêu
c) Nồng độ các chất sau phản ứng
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right);n_{HCl}=1.0,1=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ Vì:\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{0,1}{1}\Rightarrow Fe.dư\\ n_{H_2}=n_{FeCl_2}=n_{Fe\left(p.ứ\right)}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(mol\right)\\ a,V_{H_2\left(đktc\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\\ b,n_{Fe\left(dư\right)}=0,1-0,05=0,05\left(mol\right)\\ m_{Fe\left(dư\right)}=0,05.56=2,8\left(g\right)\\ c,V_{ddFeCl_2}=V_{ddHCl}=0,1\left(l\right)\\ C_{MddFeCl_2}=\dfrac{0,05}{0,1}=0,5\left(M\right)\)
Hoà tan hoàn toàn 11,2g sắt vào 100 ml dung dịch HCl 2M a) Tính lượng khi H2 tạo ra ở đktc? b)Chất nào còn dư sau phản ứng và lượng dư là bao nhiêu? c). Nồng độ mol/l các chất sau phản ứng?
a, \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0,1.2=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,2}{2}\), ta được Fe dư.
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b, Fe dư.
Theo PT: \(n_{Fe\left(pư\right)}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_{Fe\left(dư\right)}=0,2-0,1=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe\left(dư\right)}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
c, \(n_{FeCl_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{FeCl_2}}=\dfrac{0,1}{0,1}=1\left(M\right)\)
Bài 10 Hoà tan hoàn toàn 11,2g sắt vào 100 ml dung dịch HCl 2M . Hãy :
a) Tính lượng khí H2 tạo ra ở đktc?
b) Chất nào còn dư sau phản ứng và lượng dư là bao nhiêu?
c) Nồng độ mol/l các chất sau phản ứng ?
a)
$n_{Fe} = \dfrac{11,2}{56} = 0,2(mol) ; n_{HCl} = 0,1.2 = 0,2(mol)$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
Ta thấy :
$n_{Fe} : 1 > n_{HCl} : 2$ nên Fe dư
$n_{H_2} = \dfrac{1}{2}n_{HCl} = 0,1(mol)$
$V_{H_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)$
b)
$n_{Fe\ pư} = n_{H_2} = 0,1(mol)$
$\Rightarrow m_{Fe\ dư} = 11,2 - 0,1.56 = 5,6(gam)$
c)
$n_{FeCl_2} = n_{Fe\ pư} = 0,1(mol)$
$C_{M_{FeCl_2}} = \dfrac{0,1}{0,1} = 1M$
nCuSO4= 0,01(mol)
Fe+ CuSO4 -> FeSO4 + Cu
0,01__0,01___0,01____0,01(mol)
=> m(rắn)=mCu=0,01.64=0,64(g)
Hoà tan hoàn toàn 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch HCl 2M .
a) Tìm chất dư, khối lượng chất dư ?
b) Tính thể tích khí H2 tạo ra ở đktc ?
c) Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng ?
nFe = 5.6/56 = 0.1 (mol)
nHCl = 0.2*2 = 0.4 (mol)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
LTL : 0.1/1 < 0.4/2 => HCl dư
mHCl dư = ( 0.4 - 0.2 ) * 36.5 = 7.3 (g)
VH2 = 0.2*22.4 = 4.48 (l)
CM FeCl2 = 0.1/0.2 = 0.5(M)
CM HCl dư = 0.2 / 0.2 = 1(M)
Hoà tan một lượng sắt vào 400 ml dung dịch HCl vừa đủ. Sau phản ứng thu được 3,7185 lít khí hiđrô (đkc: 250C, 1 bar). Nồng độ M của dung dịch HCl là:
\(n_{H_2}=\dfrac{3,7185}{24,79}=0,15(mol)\\ PTHH:Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ \Rightarrow n_{HCl}=2n_{H_2}=0,3(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,3}{0,4}=0,75M\)