nCuSO4= 0,01(mol)
Fe+ CuSO4 -> FeSO4 + Cu
0,01__0,01___0,01____0,01(mol)
=> m(rắn)=mCu=0,01.64=0,64(g)
nCuSO4= 0,01(mol)
Fe+ CuSO4 -> FeSO4 + Cu
0,01__0,01___0,01____0,01(mol)
=> m(rắn)=mCu=0,01.64=0,64(g)
cho 13gam kẽm vào 200g dd FeSO4 7,6% đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dd A và hỗn hợp chất rắn B.
a.Tính khối lượng sắt kim loại sinh ra và kẽm đã phản ứng
b.Cho chất rắn B và dd HCl dư đến khi phản ứng hết thu được 4,48 lít H2 (đktc). Tính % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp B.
Giúp m giải nh
Cho 16,8 gam sắt tác dụng hoàn toàn với dd CuSO, nồng đo 0,5M
a. Viết PTHH xảy ra?
b. Tính khối lượng Cu sinh ra
c. Tinh thể tích dung dịch CUSO4, đã dùng ở trên
d. Nếu dùng 40 g NaOH tác dụng với dd CUSO4, ở trên thì sau phản phản ứng nhúng giấy quỷ tím vào dung dịch giấy quỳ sẽ chuyển màu gì? Tại sao?
rót 300ml dung dịch CuSO4 1M vào 100ml dung dịch BaCl2 2M
a) tính khối lượng kết tủa thu được
b) cần bao nhiêu gam dung dịch NaOH 15% để làm kết tủa hoàn toàn dung dịch thu được sau phản ứng
Cho 150 ml dung dịch Magie clorua 1M tác dụng với 80g dung dịch Natri hidroxit 20%. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và kết tủa Y . Lọc kết tủa Y, đem nung Y đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn Z.
1. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
2. Tính m gam chất rắn Z.
Chia 1,50 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Al, Fe, Cu thành hai phần bằng nhau:
Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch HCl dư, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 448 ml khí (đktc) và 0,2 gam chất rắn. Hãy tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X
Phần 2: Cho tác dụng với 400 ml dung dịch có chứa 2 muối AgNO3 0,08M và Cu(NO3)2 0,5M. khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp chất rắn A, dung dịch B
a. Hãy xác định thành phần và khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp chất rắn A
b. Tính nồng độ mol/lít của các chất có trong dung dịch B. Giả sử thể tích dung dịch xem như không thay đổi trong quá trình phản ứng.
1. Hòa tan hoàn toàn 4,54g hỗn hợp gồm Zn và ZnO bằng 100ml dung dịch HCl 1,5M. Sau phản ứng thu được 448 cm^3 khí (đktc).
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng của mỗi chất có trong hỗ hợp ban đầu.
c. Tính nồng độ mol của các chất có trong dung dịch khi phản ứng kết thúc ( giả thiết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể so với thể tích của dung dịch axit ).
2. Cho m gam 1 kim loại R ( có hóa trị II ) tác dụng với Clo dư. Sau phản ứng thu được 13,6 gam muối. Mặt khác để hòa tan m gam kim loại R cần vừa đủ 200ml dung dịch HCl 1M.
Viết các phương trình hóa học và xác định kim loại R.
3. Ngâm 45,5g hỗn hợp bột các kim loại Zn, Cu, Ag trong dung dịch HCl( dư ) thu được 4,48 lít khí ( đktc ). Nếu nung một lượng hỗn hợp như trên trong không khí, phản ứng xong thu được hỗn hợp rắn mới có khối lượng 51,9g.
a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b. Xác định khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
4. Hòa tan hoàn toàn 11,8 gam hỗ hợp A gồm đồng và nhôm trong dung dịch H2SO4 loãng. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 6,4 gam rắn.
a. Tính thể tích khí thoát ra ở đktc.
b. Nếu hòa tan hỗn hợp A vào dung dịch H2SO4 đặc nguội, thì khối lượng rắn thu được là bao nhiêu và thể tích khí thoát ra ở đktc là bao nhiêu?
Ngâm 11,2g sắt trong 200g dd HCl nồng đọ 10%, phản ứng hoàn toàn xảy ra.a. Viết pthh của phản ứng
b. Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc?
c. Để trung hòa axit còn dư sau phản ứng cần dùng bao nhiêu ml dd NaOH 0,5M?mọi người giúp em giải câu c thôi ạ. Em đang cần gấp.