Giải bất phương trình sau :
\(\log_x\left(5x^2-8x+3\right)>2\)
Giải phương trình
a) \(\dfrac{3}{5x-1}\)+ \(\dfrac{2}{3-5x}\)=\(\dfrac{4}{\left(1-5x\right)\left(x-3\right)}\)
b) \(\dfrac{5-x}{4x^2-8x}\)+\(\dfrac{7}{8x}\)=\(\dfrac{x-1}{2x\left(x-2\right)}\)+\(\dfrac{1}{8x-16}\)
a:Sửa đề: \(\dfrac{3}{5x-1}+\dfrac{2}{3-x}=\dfrac{4}{\left(1-5x\right)\left(x-3\right)}\)
=>3x-9-10x+2=-4
=>-7x-7=-4
=>-7x=3
=>x=-3/7
b: =>\(\dfrac{5-x}{4x\left(x-2\right)}+\dfrac{7}{8x}=\dfrac{x-1}{2x\left(x-2\right)}+\dfrac{1}{8\left(x-2\right)}\)
=>\(2\left(5-x\right)+7\left(x-2\right)=4\left(x-1\right)+x\)
=>10-2x+7x-14=4x-4+x
=>5x-4=5x-4
=>0x=0(luôn đúng)
Vậy: S=R\{0;2}
Giải bất phương trình , phương trình sau:
a, \(\frac{2x+3}{2-5x}\le0\)
b, \(\left|5x+3\right|=\left|x+2\right|\)
a) ĐKXĐ : x khác 2/5
\(\frac{2x+3}{2-5x}\le0\)
\(\Leftrightarrow2x+3\le2-5x\)
\(\Leftrightarrow7x\le-1\)
\(\Leftrightarrow x\le\frac{-1}{7}\left(\text{thỏa mãn}\right)\)
b) \(\left|5x+3\right|=\left|x+2\right|\)
\(\Rightarrow\orbr{\begin{cases}5x+3=x+2\\5x+3=-x-2\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\orbr{\begin{cases}4x=-1\\6x=-5\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\orbr{\begin{cases}x=\frac{-1}{4}\\x=\frac{-5}{6}\end{cases}}\)
P.s: cái này chưa học có j sai góp ý hộ nha ^^
ĐKXĐ: \(x\ne\frac{2}{5}\)
\(\frac{2x+3}{x-5x}\le0\)
Xét 2 trường hợp
TH1: \(\hept{\begin{cases}2x+3\ge0\\2-5x< 0\end{cases}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x\ge-\frac{3}{2}\\x>\frac{2}{5}\end{cases}}}\Leftrightarrow x>\frac{2}{5}\)
TH2: \(\hept{\begin{cases}2x+3\le0\\2-5x>0\end{cases}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x\le-\frac{3}{2}\\x< \frac{2}{5}\end{cases}}}\Leftrightarrow x\le-\frac{3}{2}\)
Vậy \(\orbr{\begin{cases}x>\frac{2}{5}\\x\le-\frac{3}{2}\end{cases}}\)
P/S: chưa học => trình bày thiếu sót ( sai ) => sửa hộ~
vfhgjhgjhhgjfdgfhgfrdtfytrftrrtfytrfyt
Giải bất phương trình sau:
\(a,\frac{3x-5}{2}\ge5x\)
\(b,x\left(2+x\right)-x^2+8x< 5x+20\)
a) Ta có: \(\frac{3x-5}{2}\ge5x\)
\(\Leftrightarrow3x-5\ge10x\)
\(\Leftrightarrow3x-10x\ge5\)
\(\Leftrightarrow-7x\ge5\)
\(\Leftrightarrow x\le-\frac{5}{7}\)
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: \(\left\{x|x\le-\frac{5}{7}\right\}\)
b) Ta có: \(x.\left(2+x\right)-x^2+8x< 5x+20\)
\(\Leftrightarrow2x+x^2-x^2+8x-5x< 20\)
\(\Leftrightarrow5x< 20\)
\(\Leftrightarrow x< 4\)
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: \(\left\{x|x< 4\right\}\)
a) (3x - 5)/2 >= 5x
<=> 3x - 5 >= 10x
<=> -5 >= 10x - 3x
<=> -5 >= 7x
<=> x =< -5/7
b) x(2 + x) - x^2 + 8x < 5x + 20
<=> 2x + x^2 - x^2 + 8x < 5x + 20
<=> 10x < 5x + 20
<=> 10x - 5x < 20
<=> 5x < 20
<=> x < 4
Giải các bất phương trình :
a) \(8x+3\left(x+1\right)>5x-\left(2x-6\right)\)
b) \(2x\left(6x-1\right)>\left(3x-2\right)\left(4x+3\right)\)
a) \(8x+3\left(x+1\right)>5x-\left(2x-6\right)\)
⇒ \(8x + 3x + 3 > 5x - 2x + 6\)
⇒ \(11x+3>3x+6\)
⇒ \(11x - 3x > 6 -3\)
⇒ \(8x > 3\)
⇒ \(8x.\dfrac{1}{8}>3.\dfrac{1}{8}\)
⇒ \(x>\dfrac{3}{8}\)
S = \(\left\{x\backslash x>\dfrac{3}{8}\right\}\)
b) \(2x(6x-1) > (3x -2)(4x+3)\)
⇒ \(12x^2 - 2x > 12x^2 +9x -8x -6\)
⇒ \(12x^2 - 2x > 12x^2 + x - 6\)
⇒ \(-2x-x>12x^2 -6-12x^2\)
⇒ \(- 3x > -6 \)
⇒ \(x > 2\)
S = {x / x > 2}
a,\(8x+3\left(x+1\right)>5x-\left(2x-6\right)\)
\(\Leftrightarrow8x+3x+3>5x-2x+6\)
\(\Leftrightarrow8x+3x-5x+2x>6-3\)
\(\Leftrightarrow8x>3\)
\(\Leftrightarrow x>\frac{3}{8}\)
b,\(2x\left(6x-1\right)>\left(3x-2\right)\left(4x+3\right)\)
\(\Leftrightarrow12x^2-2x>12x^2+9x-8x-6\)
\(\Leftrightarrow12x^2-2x-12x^2-9x+8x>-6\)
\(\Leftrightarrow-3x>-6\)
\(\Leftrightarrow x>2\)
[Lớp 8]
Bài 1. Giải phương trình sau đây:
a) \(7x+1=21;\)
b) \(\left(4x-10\right)\left(24+5x\right)=0;\)
c) \(\left|x-2\right|=2x-3;\)
d) \(\dfrac{x+2}{x-2}-\dfrac{1}{x}=\dfrac{2}{x\left(x-2\right)}.\)
Bài 2. Giải bất phương trình sau đây và biểu diễn tập nghiệm trên trục số:
\(\dfrac{x-1}{3}-\dfrac{3x+5}{2}\ge1-\dfrac{4x+5}{6}.\)
Bài 3. Tìm giá trị lớn nhất của \(A=-x^2+2x+9.\)
Bài 4. Giải bài toán bằng cách lập phương trình:
Một người đi xe máy dự định đi từ A đến B với vận tốc 36km/h. Nhưng khi thực hiện người đó giảm vận tốc 6km/h nên đã đến B chậm hơn dự định là 24 phút.
Tính quãng đường AB.
Bài 5. Cho tam giác ABC vuông tại A có AH là đường cao. Vẽ HD⊥ AB (D ∈ AB), HE ⊥ AC (E∈ AC). AB=12cm, AC=16cm.
a) Chứng minh: ΔHAC đồng dạng với ΔABC;
b) Chứng minh AH2=AD.AB;
c) Chứng minh AD.AB=AE.AC;
d) Tính \(\dfrac{S_{ADE}}{S_{ABC}}.\)
Bài 4 :
24 phút = \(\dfrac{24}{60} = \dfrac{2}{5}\) giờ
Gọi thời gian dự định đi từ A đến B là x(giờ) ; x > 0
Suy ra quãng đường AB là 36x(km)
Khi vận tốc sau khi giảm là 36 -6 = 30(km/h)
Vì giảm vận tốc nên thời gian đi hết AB là x + \(\dfrac{2}{5}\)(giờ)
Ta có phương trình:
\(36x = 30(x + \dfrac{2}{5})\\ \Leftrightarrow x = 2\)
Vậy quãng đường AB dài 36.2 = 72(km)
Bài 3 :
\(A = -x^2 + 2x + 9 = -(x^2 -2x - 9) \\= -(x^2 - 2x + 1 + 10) = -(x^2 -2x + 1)+ 10\\=-(x-1)^2 + 10\)
Vì : \((x-1)^2 \geq 0\) ∀x \(\Leftrightarrow -(x-1)^2 \)≤ 0 ∀x \(\Leftrightarrow -(x-1)^2 + 10\) ≤ 10
Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi x - 1 = 0 ⇔ x = 1
Vậy giá trị nhỏ nhất của A là 10 khi x = 1
Giải các phương trình sau
\(1)\sqrt{3x+1}+\sqrt{5x+4}=3x^2-x+3\)
\(2)\left(4x-1\right)\sqrt[3]{2-8x^3}=2x\)
1.
ĐKXĐ: \(x\ge-\dfrac{1}{3}\)
\(\Leftrightarrow3x^2-3x+\left(x+1-\sqrt{3x+1}\right)+\left(x+2-\sqrt{5x+4}\right)=0\)
\(\Leftrightarrow3\left(x^2-x\right)+\dfrac{x^2-x}{x+1+\sqrt{3x+1}}+\dfrac{x^2-x}{x+2+\sqrt{5x+4}}=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x^2-x\right)\left(3+\dfrac{1}{x+1+\sqrt{3x+1}}+\dfrac{1}{x+2+\sqrt{5x+4}}\right)=0\)
\(\Leftrightarrow x^2-x=0\)
\(\Leftrightarrow...\)
2.
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}2x=a\\\sqrt[3]{2-8x^3}=b\end{matrix}\right.\)
Ta được hệ:
\(\left\{{}\begin{matrix}\left(2a-1\right)b=a\\a^3+b^3=2\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a+b=2ab\\\left(a+b\right)^3-3ab\left(a+b\right)=2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow8\left(ab\right)^3-6\left(ab\right)^2=2\)
\(\Leftrightarrow\left(ab-1\right)\left[4\left(ab\right)^2+ab+1\right]=0\)
\(\Leftrightarrow ab=1\Rightarrow a+b=2\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a+b=2\\ab=1\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow a=b=1\)
\(\Rightarrow2x=1\Rightarrow x=\dfrac{1}{2}\)
Giải bất phương trình và phương trình sau :
a, \(\left(5x-\frac{2}{3}\right)-\frac{2x^2-x}{2}\ge\frac{x\left(1-3x\right)}{3}-\frac{5x}{4}\)
b, \(\frac{x^2-4-\left|x-2\right|}{2}=x\left(x-1\right)\)
Cho x,y,z là các sô dương.Chứng minh rằng x/2x+y+z+y/2y+z+x+z/2z+x+y<=3/4
Giải bất phương trình và phương trình sau :
\(a,\left(5x-\frac{2}{3}\right)-\frac{2x^2-x}{2}\ge\frac{x\left(1-3x\right)}{3}-\frac{5x}{4}\)
\(b,\frac{x^2-4-\left|x-2\right|}{2}=x\left(x+1\right)\)
Giải các bất phương trình sau và biểu diễn trục số :
a)\(\left(2x-3\right)\left(x+4\right)>2\left(x^2+1\right)\)
b)\(\dfrac{3x-1}{x-2}-\dfrac{5x+1}{3}>4\)
a: =>2x^2+8x-3x-12<2x^2+2
=>5x<14
=>x<14/5
b: =>\(\dfrac{9x-3-\left(5x+1\right)\left(x-2\right)}{3\left(x-2\right)}-4>0\)
=>\(\dfrac{9x-3-5x^2+10x-x+2-12\left(x-2\right)}{3\left(x-2\right)}>0\)
=>\(\dfrac{-5x^2+18x-1-12x+24}{3\left(x-2\right)}>0\)
=>\(\dfrac{-5x^2+6x+23}{x-2}>0\)
TH1: x-2>0 và -5x^2+6x+23>0
=>x>2 và \(\dfrac{3-2\sqrt{31}}{5}< x< \dfrac{3+2\sqrt{31}}{5}\)
=>\(2< x< \dfrac{3+2\sqrt{31}}{5}\)
TH2: x-2<0 và -5x^2+6x+23<0
=>x<2 và \(\left[{}\begin{matrix}x< \dfrac{3-2\sqrt{31}}{5}\\x>\dfrac{3+2\sqrt{31}}{5}\end{matrix}\right.\)
=>\(x< \dfrac{3-2\sqrt{31}}{5}\)