Kể tên các khối khí.
1.Kể tên và nêu đặc điểm cơ bản của các khối khí đó?
2. Nguyên nhân nào dẫn đến các khối khí có tính chất khác nhau như vậy?
4. Mỗi khối khí được chia ra làm mấy kiểu?
5. Em hãy cho biết các khối khí được kí hiệu là: Ac, Am,Tc, Tm có tính chất như thế
nào?
6. Tại sao ở khu vực xích đạo lại chỉ có khối khí nóng ẩm Em?.
1.Khí quyển là gì? Khí quyển gồm những tầng nào? Khí quyển có vai trò như thế nào?
2. Kể tên và nêu đặc điểm cơ bản của các khối khí đó?
3. Nguyên nhân nào dẫn đến các khối khí có tính chất khác nhau như vậy?
4. Mỗi khối khí được chia ra làm mấy kiểu?
5. Em hãy cho biết các khối khí được kí hiệu là: Ac, Am,Tc, Tm có tính chất như thế nào?
6. Tại sao ở khu vực xích đạo lại chỉ có khối khí nóng ẩm Em?
7.Frông là gì? Nó được kí hiệu như thế nào?
8.Frông ôn đới ngăn cách giữa 2 khối khí nào? Frông địa cực ngăn cách giữa 2 khối khí nào?
9.Tại sao ở khu vực xích đạo không hình thành frông?
10.Nhiệt độ không khí ở tầng đối lưu được cung cấp chủ yếu từ đâu?
Tham Khảo:
Khí quyển Trái Đất là lớp các chất khí bao quanh hành tinh Trái Đất và được giữ lại bởi lực hấp dẫn của Trái Đất. Nó gồm có nitơ (78,1% theo thể tích) và oxy (20,9%), với một lượng nhỏ agon (0,9%), Carbon dioxide (dao động, khoảng 0,035%), hơi nước và một số chất khí khác. Bầu khí quyển bảo vệ cuộc sống trên Trái Đất bằng cách hấp thụ các bức xạ tia cực tím của mặt trời và tạo ra sự thay đổi về nhiệt độ giữa ngày và đêm.
Tham khảo :
1.
Khí quyển Trái Đất là lớp các chất khí bao quanh hành tinh Trái Đất và được giữ lại bởi lực hấp dẫn của Trái Đất. Nó gồm có nitơ (78,1% theo thể tích) và oxy (20,9%), với một lượng nhỏ agon (0,9%), cacbon điôxít (dao động, khoảng 0,035%), hơi nước và một số chất khí khác. Bầu khí quyển bảo vệ cuộc sống trên Trái Đất bằng cách hấp thụ các bức xạ tia cực tím của mặt trời và tạo ra sự thay đổi về nhiệt độ giữa ngày và đêm.
Không khí trong khí quyển tuy không trông thấy nhưng có một trọng lượng cực lớn. Theo ước tính của các nhà khoa học, bao bọc toàn Trái đất là một lớp không khí nặng hơn 500 tỷ tấn. Con người sống trên Trái đất nếu không có áp suất hướng ngoại của cơ thể sẽ bị ép đến tan nát thịt xương. Do tác dụng của lực hấp dẫn của Trái đất, 9/10 trọng lượng khí quyển đều tập trung ở lớp khí quyển gần mặt đất trong khoảng 16km. Càng xa mặt đất không khí càng loãng.
Các tầng khí quyển :
có mấy khối khí trên trái đất , hãy kể tên
Trên Trái Đất có 4 khối khí:
- Khối khí nóng.
- Khối khí lạnh.
- Khối khí lục địa.
- Khối khí đại dương.
TRÊN TRÁI ĐẤT CÓ 4 KHỐI KHÍ: KHỐI KHÍ NÓNG, KHỐI KHÍ LẠNH, KHỐI KHÍ ĐẠI DƯƠNG VÀ KHỐI KHÍ LỤC ĐỊA
1. Cho các chất : Than ( C ) ; nước ( H2O ) ; nhôm ( Al ) ; muối ăn ( NaCl ); axit
clhidric (HCl) ; đồng sunfat ( CuSO4) ; khí nito ( N2) ; photpho ( P) ; nhôm oxit
( Al2O3).
a. Kể tên các đơn chất
b. Kể tên các hợp chất
c. Kể tên các chất được tạo từ hạt phân tử và tính phân tử khối của chúng.
2. Thiết lập CTHH của các hợp chất được tạo bởi:
a. C ( VI) và O
b. H và S (II)
c. H và P (III)
d. Fe ( III ) và O
e. Mg ( II) và Cl (I)
f. Al (III) và nhóm SO4 (II)
g. Cu ( II ) và nhóm PO4 (III)
3. Cho các sơ đồ phản ứng:
a. Cu + O2 ⎯⎯→ to CuO
b. Fe + O2 → Fe3O4
c. Al + HCl → AlCl3 + H2
d. Mg + HCl → MgCl2 + H2
e. Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + H2O
f. CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 + NaCl
Em hãy lập các PTHH và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các
chất trong mỗi phản ứng.
4. Tính khối lượng các chất trong các trường hợp sau: 0,05 mol NaCl ; 22,4 lít N2
; 0,25 mol HCl; 6,72 lít H2S ; 1,2 mol C ; 0,15 mol FeCl2 và 2,24 lít khí H2.
Biết các thể tích khí đo ở đktc.
1. Đơn chất: \(C,Al,N_2,P\)
.Hợp chất: \(H_2O,NaCl,HCl,CuSO_4,Al_2O_3\)
.Các chất tạo tự hạt phân tử: \(H_2O,NaCl,HCl,CuSO_4,N_2,Al_2O_3\)
PTK: \(H_2O=2+16=18\left(\text{đ}vC\right)\)
\(NaCl=23+35,5=58,5\left(\text{đ}vC\right)\)
\(HCl=1+35,5=36,5\left(\text{đ}vC\right)\)
\(CuSO_4=64+32+16.4=160\left(\text{đ}vC\right)\\ N_2=14.2=28\left(\text{đ}vC\right)\\ Al_2O_3=27.2+16.3=102\left(\text{đ}vC\right)\)
3.\(a.2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\\ 2:1:2\)
\(b.3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\\ 3:2:1\)
\(c.2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ 2:6:2:3\)
\(d.Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ 1:2:1:1\)
\(e.Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2H_2O\\ 1:1:1:2\)
\(f.CaCl_2+Na_2CO_3\rightarrow CaCO_3+2NaCl\\ 1:1:1:2\)
2.\(a.CO_2\\ b.H_2S\\ c.H_3P\\ d.Fe_2O_3\\ e.MgCl_2\\ f.Al_2\left(SO_4\right)_3\\ g.Cu_3\left(PO_4\right)_2\)
kể tên các kiểu khí hậu châu âu kiểu khí hậu nào lớn nhất
Châu Âu có 3 kiểu khí hậu(hay còn gọi là môi trường): Môi trường ôn đới hải dương phân bố ở Tây Âu, Môi trường ôn đới lục địa phân bố ở Đông Âu, Môi trường Địa Trung Hải phân bố ở Nam Âu.
Đặc điểm:
MT ôn đới hải dương: ôn hoà mưa nhiều, sông ngòi nhiều nước quanh năm, phát triển rừng cây lá rộng
MT ôn đới lục địa: biên độ nhiệt trong năm cao, mùa hạ nóng, mùa đông lạnh, lượng mưa giảm.
sông ngòi đóng băng về mùa đông. Rừng lá kim và thảo nguyên chiếm phần lớn diện tích.
MT Địa Trung Hải: mưa tập trung vào mùa thu đông, mùa hạ nóng khô, sông ngòi ngắn và dốc, rừng lá cứng xanh quanh năm.
Kể tên các đới khí hậu trên Trái Đất? Nêu giới hạn của các đới khí hậu đó!
* Trái Đất có 5 đới khí hậu : 2 ôn đới , 2 hàn đới , 1 nhiệt đới.
* Đặc điểm của các đới khí hậu :
- Nhiệt đới :
+ Giới hạn : Từ 23 độ 27 phút Bắc đến 23 độ 27 phút Nam .
- Ôn đới :
+ Giới hạn : Từ 23 độ 27 phút Bắc đến 66 độ 33 phút Bắc ; 23 độ 27 phút Nam đến 66 độ 33 phút Nam,
- Hàn đới :
+ Giới hạn : Từ 66 độ 33 phút Bắc , Nam về 2 cực
trái đất có 5 đới khí hậu:2 ôn đới, 2 hàn đới, 1 nhiệt đới
kể tên các vật liệu cơ khí ? nêu tính chất của vật liệu cơ khí
+ Vật liệu kim loại : Kim loại đen, thép cacbon thường chứa nhiều tạp chất dùng chủ yếu trong xây dựng và kết cấu cầu đường. Thép cacbon chất lượng tốt hơn thường làm dụng cụ gia đinh và chi tiết máy. Kim loại màu : được dùng nhiều trong công nghiệp như sản xuất đồ dùng gia đình , chế tạo chi tiết máy , làm vật liệu dẫn điện …
+ Vật liệu phi kim loại : được sử dụng rất rộng rãi, dùng phổ biến trong cơ khí là cất dẻo, cao su .
Chất dẻo : được dùng nhiều trong sản xuất dụng cụ gia đình như làn , rổ, cốc ,can ,dép …
Cao su : được dùng làm săm, lốp, ống dẫn, đai truyền, sản phẩm cách điện …
1.Kể tên và nêu vị trsi của các con sông lớn ở Châu Phi.
2.Kể tên các hồ lớn ở Châu Phi.
3.Châu Phi nằm trong đới khí hậu nào ?
Câu 1
Sông Nin
Sông Congo
Sông Niger
Sông Dăm-be-di
Câu 2
Hồ Victoria.Hồ Tanganyika.Hồ Malawi.Hồ Turkana.Hồ Albert.Hồ Kivu.Hồ Edward.Câu 3
Khí hậu nhiệt đới, nóng và khô bậc nhất thế giới.
1 Các con sông lớn : Sông Nile, Sông Congo, Sông Niger, Sông Zambezi.
Sông nile: bắt nguồn từ Burudi, một vùng đất nằm ở phía Nam xích đạo, chảy dọc theo vùng Đông Bắc Phi và cuối cùng mới chảy qua lãnh thổ Ai Cập trước khi đổ ra biển Địa Trung Hải.
Sông Congo: miền tây trung phi, nằm bên trong Cộng hòa Dân chủ Congo hoặc tạo thành một phần biên giới của nó.
Sông niger: tây châu Phi. Con sông chảy theo hình lưỡi liềm qua Guinée, Mali, Niger, dọc biên giới Bénin rồi chảy vào Nigeria giữa một bình nguyên lớn, tức châu thổ sông Niger, rồi đổ vào vịnh Guinea.
Sông Zambezi :khởi nguồn từ Zambia và chảy qua Angola, dọc theo biên giới của Namibia, Botswana, rồi lại quay lại Zambia, và đến Zimbabwe, Mozambique, nơi nó đổ vào Ấn Độ Dương.
kể tên và nêu đặc điểm các đới khí hậu
TK#
- Đới nóng (nhiệt đới):+ Vị trí: nằm giữa hai chí tuyến.+ Góc chiếu và thời gian chiếu sáng: góc chiếu quanh năm lớn, thời gian chiếu trong năm chênh lệch không nhiều.+ Lượng nhiệt: nóng quanh năm.+ Lượng mưa: từ 1500mm đến trên 2000mm.+ Gió: thường hoạt động là gió Tín phong.
- Ôn đới (đới ôn hòa):+ Vị trí: từ 23 độ 27'B đến 63 độ 33'B; từ 23 độ 27'N đến 63 độ 33'N.+ Góc chiếu và thời gian chiếu sáng: góc chiếu sáng và thời gian chiếu sáng chênh lệch rõ rệt.+ Lượng nhiệt: trung bình.+ Lượng mưa: 500-1000mm.+ Gió: thường hoạt động là gió Tây ôn đới.
- Hàn đới (Đới lạnh)+ Vị trí: từ 63 độ 33'B đến 90 độ B; từ 63 độ 33'N đến 90 độ N.+ Góc chiếu và thời gian chiếu sáng: góc chiếu quanh năm nhỏ, thời gian chiếu có sự dao động lớn.+ Lượng nhiệt: lạnh quanh năm.+ Lượng mưa: dưới 500mm.+ Gió: thường hoạt động là gió Đông cực.