cho 10g MCO3 vào m(g) dd HCl 3,65% vừa đủ thu đc dd A chứa 11,1g muối và V(l) khí đktc a) tính V b) tính m c) tính C% của dd muối A d) tìm tên M
cho 10g MCO3 vào m(g) dd HCl 3,65% vừa đủ thu đc dd A chứa 11,1g muối và V(l) khí đktc a) tính V b) tính m c) tính C% của dd muối A d) tìm tên M
Cho 12,6 g Na2SO3 vào dd HCL 10% thì pư vừa đủ A/ tính V khí SO2 sinh ra (đktc) B/ tính khối lượng muối tạo thành C/ tính khối lượng dd HCL D/ tính C% của dd thu được sao pư
a, PT: \(Na_2SO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+SO_2+H_2O\)
Ta có: \(n_{Na_2SO_3}=\dfrac{12,6}{126}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{SO_2}=n_{Na_2SO_3}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{SO_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b, Theo PT: \(n_{NaCl}=n_{HCl}=2n_{Na_2SO_3}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaCl}=0,2.58,5=11,7\left(g\right)\)
c, \(m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{7,3}{10\%}=73\left(g\right)\)
d, Ta có: m dd sau pư = 12,6 + 73 - 0,1.64 = 79,2 (g)
\(\Rightarrow C\%_{NaCl}=\dfrac{11,7}{79,2}.100\%\approx14,77\%\)
Hòa tan hoàn toàn 8,4g muối MCO3 bằng một lượng vừa đủ dd H2SO4 12,25% thu được dd A và 2,24l khí(đktc) a. Xác định kim loại M b. Tính nồng độ% muối có trong dd A
\(n_{CO2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(MCO_3+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+CO_2+H_2O|\)
1 1 1 1 1
0,1 0,1 0,1 0,1
\(n_{MCO3}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
Có : \(0,1.\left(M=60\right)=8,4\)
\(\left(M+60\right)=84\)
\(M=84-60=24\left(dvc\right)\)
Vậy kim loại M là magie
\(n_{H2SO4}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{H2SO4}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
\(m_{ddH2SO4}=\dfrac{9,8.100}{12,25}=80\left(g\right)\)
\(n_{MgSO4}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{MgSO4}=0,1.120=12\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=8,4+80=88,4\left(g\right)\)
\(C_{MgSO4}=\dfrac{12.100}{88,4}=13,57\)0/0
Chúc bạn học tốt
Cho m g Zn tác dụng vừa đủ với 250 ml dd HCl 7,3% tạo ra khí H2 và ZnCl2
a. Viết PTHH.
b. Tính m và V H2 (đktc)
c. Tính C% dd muối thu được sau phản ứng.
a) $Zn+ 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
b) $n_{HCl} = \dfrac{250.7,3\%}{36,5} = 0,5(mol)$
$n_{Zn} = n_{H_2} = \dfrac{1}{2}n_{HCl} = 0,25(mol)$
$m = 0,25.65 =16,25(gam) ; V_{H_2} = 0,25.22,4 = 5,6(lít)$
c)
$m_{dd\ sau\ pư} = 16,25 + 250 - 0,25.2 = 265,75(gam)$
$C\%_{ZnCl_2} = \dfrac{0,25.136}{265,75}.100\% = 12,8\%$
\(a/ 4Zn+2HCl \to ZnCl_2+H_2 \\ n_{HCl}=\frac{250.7,3\%}{36,5}=0,5(mol)\\ b/ \\ n_{Zn}=n_{H_2}=n_{ZnCl_2}=\frac{1}{2}.n_{HCl}=\frac{1}{2}.0,5=0,25(mol)\\ m_{Zn}=0,25.65=16,25(g)\\ V_{H_2}=0,25.22,4=5,6(l)\\ c/ \\ C\%_{ZnCl_2}=\frac{0,25.136}{16,25+250-0,25.2}.100=12,8\% \)
Cho m g Zn tác dụng vừa đủ với 250 ml dd HCl 7,3% tạo ra khí H2 và ZnCl2
a. Viết PTHH.
b. Tính m và V H2 (đktc)
c. Tính C% dd muối thu được sau phản ứng.
a)
Zn+2HCl→ZnCl2+H2
b)
nZn=nH2=12nHCl=0,25(mol)
m=0,25.65=16,25(gam);VH2=0,25.22,4=5,6(lít)
c)
mdd sau pư=16,25+250−0,25.2=265,75(gam)
Hoà tan hoàn toàn 4,8 g Mg vào 200ml dd HCl thu đc dd A và khí B a, tính V khí B(đktc) b, tính Cm nồng độ chất có trong A c, cho dd NaOH 2M vừa đủ vào A. Tính V dd NaOH cần dùng
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,2-->0,4----->0,2------->0,2
a
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b
\(CM_{MgCl_2}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)
c
\(MgCl_2+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+2NaCl\)
0,2------>0,4
\(V_{dd.NaOH}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(l\right)\)
hòa tan 14g hỗn hợp 2 muối MCO3 và R2CO3 bằng dd HCl dư, thu đc dd A và 0.672 lít khí(đktc). Cô cạn dd A thu đc m gam muối khan. m có giá trị là
MCO3 + 2HCl --> MCl2+CO2 +H2O (1)
R2CO3 + 2HCl --> 2RCl +CO2+H2O (2)
nCO2=0,03(mol)
theo (1,2) : nHCl=2nCO2=0,06(mol)
nH2O=nCO2=0,03(mol)
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
m=14+0,06.36,5 - 0,03.(44+18)
=14,33(g)
Cho 10g CaCO3 tác dụng vừa đủ với đ HCl 2M.
a) Tính V khí thu được ở đktc
b) Tính Vdd HCl cần dùng
c) Cho toàn bộ khí sinh ra vào bình chứa 50g dd NaOH 10%. Tính Khối lượng muối thu được.
nCaCO3=10/100=0.1(mol)
CaCO3+2HCl-->CaCl2+H2O+CO2
0.1 0.2 0.1 0.1 (mol)
=>VCo2=0.1x22.4=2.24(L)
b)VddHCl=0.2/2=0.1(L)
c)nNaOH=50x10/100x40=0.125(mol)
=>nCO2 dư, tính theo nNaOH
2NaOH+CO2-->Na2CO3+H2O
0.125 0.0625 0.0625 (mol)
m muối=106x0.0625=6.625(g)
PTHH: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 ↑ + H2O
Số mol của CaCO3 là: 10 : 100 = 0,1 (mol)
a) Số mol của CO2 sinh ra là: 0,1 (mol)
Thể tích CO2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn là:
0,1 . 22,4 = 2,24 (lít)
b) Số mol của dung dịch HCl là: 0,1 . 2 = 0,2 (mol)
CM = n / V = 0,2 / V = 2M
=> Thể tích dung dịch HCl cần dùng là:
0,2 : 2 = 0,1 (lít)
c) PTHH: 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
Nồng độ phần trăm của dung dịch NaOH là:
C% = Khối lượng chất tan / Khối lượng dung dịch
Khối lượng chất tan NaOH là: 50 . 10% = 5 (gam)
Số mol của NaOH là: 5 : 40 = 0,125 (mol)
So sánh : 0,125 : 2 < 0,1
=> CO2 dư. Tính theo NaOH
Số mol của Na2CO3 là: 0,125 . 1/2 = 0,0625 (mol)
Khối lượng muối thu được là:
0,0625 . 106 = 6,625 (gam)
Cho x(g) Fe pư vừa đủ với 200 ml dd HCl 0,15 M a, Tính x(g) ? b, V khí ( đktc) ? c, Cmdd muối
200ml = 0,2l
\(n_{HCl}=0,15.0,2=0,03\left(mol\right)\)
Pt : \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,015 0,03 0,015 0,015
a) \(n_{Fe}=\dfrac{0,03.1}{2}=0,015\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Fe}=0,015.56=0,84\left(g\right)\)
b) \(n_{H2}=\dfrac{0,03.1}{2}=0,015\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,015.22,4=0,336\left(l\right)\)
c) \(n_{ZnCl2}=\dfrac{0,015.1}{1}=0,015\left(mol\right)\)
\(C_{M_{ZnCl2}}=\dfrac{0,015}{0,2}=0,075\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt