dẫn khí CO2 được điều chế bằng cách cho 100g CaCO3 t/d với dd HCl dư, đi qua dd có chứa 60g NaOH. tính m muối natri điều chế dược
dẫn khí CO2 điều chế được bằng cách cho 100g CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư đi qua dung dịch chứa 60g NaOH. Hãy tính khối lượng muối thu được
1) Cho 1,568l CO2 ở đktc loại chậm vai dd có chứa 3,2g NaOH. Hãy xá định thành phần định tính và định lượng các chất được sinh ra sau phản ứng .
2) Dẫn khí CO2 điều chế thu được bằng cách cho 100g CaCO3 t/d với dd HCL dư đi qua dd có chứa 60g NaOH . Tính khối lượng muối điều chế được .
3) Cho 50ml dd H2SO4 1M t/d với 50ml dd NaOH dd sau pư làm đổi màu quì tím thành đỏ .Để dd không làm đổi màu quì tím ta phải cho thêm vào dd trên 20ml dd KOH 0,5M . Tính \(C_M\)của dd NaOH đã phản ứng
Câu 1:
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{1,568}{22,4}=0,07mol\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{3,2}{40}=0,08mol\)
Vì \(\dfrac{1}{2}< \dfrac{n_{CO_2}}{n_{NaOH}}=\dfrac{7}{8}< 1\) => Tạo ra 2 muối
PTHH: 2NaOH + CO2 --> Na2CO3 + H2O
(mol).........2x..............x...............x
NaOH + CO2 --> NaHCO3
(mol)...........y............y.................y
Ta có HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}2x+y=0,08\\x+y=0,07\end{matrix}\right.\) => \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,01mol\\y=0,06mol\end{matrix}\right.\)
=> \(m_{Na_2CO_3}=0,01.106=1,06g\)
=> \(m_{NaHCO_3}=0,06.84=5,04g\)
P/s: Mấy cái định lượng, định tính kia mk chả hỉu cái j cả. Bn tự hỉu mà tính nhé!
Câu 2:
PTHH: CaCO3 + 2HCl --> CaCl2 + H2O + CO2 (1)
Ta có: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{100}{100}=1mol\)
Theo PT (1): \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=1mol\)
Mặt khác: \(n_{NaOH}=\dfrac{60}{40}=1,5mol\)
Vì \(\dfrac{1}{2}< \dfrac{n_{CO_2}}{n_{NaOH}}=\dfrac{2}{3}< 1\) => Tạo ra 2 muối
PTHH: 2NaOH + CO2 --> Na2CO3 + H2O
(mol)........2x............x....................x
NaOH + CO2 --> NaHCO3
(mol).........y..............y................y
Ta có HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}2x+y=1,5\\x+y=1\end{matrix}\right.\) => \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,5mol\\y=0,5mol\end{matrix}\right.\)
=> \(m_{Na_2CO_3}=0,5.106=53g\)
=> \(m_{NaHCO_3}=0,5.84=32g\)
Câu 3:
PTHH: 2NaOH + H2SO4 --> Na2SO4 + 2H2O (1)
2KOH + H2SO4 --> K2SO4 + H2O (2)
Ta có: \(n_{H_2SO_4}=0,05.1=0,05mol\) ;
\(n_{KOH}=0,02.0,5=0,01mol\)
Vì PT(1) : Dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ => H2SO4 dư
Vì khi thêm 0,01 mol KOH thì quỳ tím không đổi màu
=> Theo PT (2): nKOH = 2nH2SO4 dư
=> nH2SO4 dư = 0,005 mol
=> nH2SO4 đã p/ứ = 0,05 - 0,005 = 0,045 mol
Theo PT(1): nNaOH = 2nH2SO4 = 0,045.2 = 0,09 mol
=> CM của dd NaOH = \(\dfrac{0,09}{0,05}=1,8M\)
P/s: Ko bt đúng ko! thôi đi ngủ đã!
dẫn khí CO2 điều chế được bằng cách cho 100g CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư đi qua dung dịch chứa 60g NaOH. Hãy tính khối lượng muối thu được
Ta có nCO2 = nCaCO3 = 1 mol
nNaOH= 1,5mol
=> Tỉ lệ nNaOH/nCO2 = 1,5 => Ra hai muối: NaHCO3 và Na2CO3
Bạn có thể gọi số mol hai muối, lập hệ rồi giải ra như bình thường nhưng nhận xét thấy tỉ lệ là 1,5( là TB cộng) => số mol hai muối bằng nhau và = 1/2 nCO2 = 0,5 mol
=> m muối =95g
Dẫn khí CO2 điều chế được bằng cách cho 10 gam CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư đi vào dung dịch có chứa 8 gam NaOH. Khối lượng muối natri điều chế được (cho Ca = 40, C=12, O =16)
dẫn khí CO2 điều chế được bằng cách cho 10 g CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư vào dung dịch NaOH. Tính khối lượng muối tạo thành
CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + CO2 + H2O (1)
NaOH + CO2 -> NaHCO3 (2)
2NaOH + CO2 -> Na2CO3 + H2O (3)
nCaCO3=0,1(mol)
Từ 1:
nCO2=nCaCO3=0,1(mol)
Nếu tỉ lệ \(\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO2}}=1\) thì xảy ra PT 2
TỪ 2:
nNaHCO3=nCO2=0,1(mol)
mNaHCO3=0,1.84=8,4(g)
Nếu tỉ lệ \(\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO2}}=2\) thì xảy ra PT 3
Từ 3:
nNa2CO3=nCO2=0,1(mol)
mNa2CO3=106.0,1=10,6(g)
Vậy 8,4\(\le\)mmuối tạo thành\(\le\)10,6
nCaCO3=10/100=0,1(mol)
pt: CaCO3+2HCl--->CaCl2+CO2+H2O
0,1______________________0,1(mol)
CO2+2NaOH--->Na2CO3+H2O
0,1______________0,1
mNa2CO3=0,1.106=10,6(g)
Lấy 100g CaCO3 tác dụng vs dd HCL dư. Thu toàn bộ khí CO2 sinh ra cho đi qua dd NaOH 25%(chỉ thu đc muối trung hoà)
a. Hãy tính khối lượng muối thu đc trong dd sau phản ứng
b. Tính khối lượng dd NaOH đã dùng
Cho 100g CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl để lấy khí CO2 sục vào dung dịch chứa 60 g NaOH. Tính khối lượng muối natri thu được.
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2
K = 1,5 → phản ứng tạo hai muối NaHCO3 và Na2CO3
Gọi x, y lần lượt là số mol NaHCO3 và Na2CO3
Theo bài ra ta có hệ
Khối lượng NaHCO3 m = 84.0,5 = 42 (g)
Khối lượng Na2CO3 m = 106.0,5 = 53 (g)
Tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng là: 42 + 53 = 95 (g)
Thành phần % theo khối lượng các chất
Cho 100g CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl để lấy khí CO2 sục vào dung dịch chứa 80 g NaOH. Tính khối lượng muối natri thu được.
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{100}{100}=1\left(mol\right)\); \(n_{NaOH}=\dfrac{80}{40}=2\left(mol\right)\)
PTHH: CaCO3 + 2HCl --> CaCl2 + CO2 + H2O
1---------------------------->1
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{2}{1}=2\) => Tạo ra muối Na2CO3
PTHH: 2NaOH + CO2 --> Na2CO3 + H2O
=> \(n_{Na_2CO_3}=1\left(mol\right)\)
=> \(m_{Na_2CO_3}=1.106=106\left(g\right)\)
dẫn khí CO2 được điều chế bằng cách cho 10g CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư vào dung dịch NaOH . tính khối lượng kết tủa tạo thành
PTHH
CaCO3 + 2HCl--> CaCl2 + CO2 + H2O
\(\frac{10}{100}\) 0.1 mol
CO2 + 2NaOH--> Na2CO3 + H2O
0.1 0.1 mol
=> m muối = 0.1 * 106 =10.6 g