Cho 5,1 gam Al2 O3 tác dụng vừa đủ 200 ml dung dịch H2 SO4 a (M) thu được dung dịch X
A, Tìm a
B, tính nồng độ mol / lít của chất tan trong dung dịch X biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
Cho 8 gam CuO tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch H2 SO4 2,5 M Thu được dung dịch X
A, Tìm V
B, tính nồng độ mol / lít của chất tan trong X biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
1. Lấy 150 ml dung dịch CaCl, tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch AgNO3, sau phản ứng thu được 28,7 gam kết tủa và dung dịch X. Giả sử thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể thì nồng độ mol/lit của chất tan trong dung dịch X bằng?
2. Một cốc chứa 500 ml nước và lá nhôm khối lượng 5,4 gam, cho thêm vào cốc 2,3 gam kim loại natri. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được V lít khí (đktc), dung dịch X có chứa m gam chất tan và một lượng chất rắn chưa tan. Giá trị của V và m lần lượt?
1. \(CaCl_2+2AgNO_3\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+2AgCl_{\downarrow}\)
\(n_{AgCl}=\dfrac{28,7}{143,5}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Ca\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{1}{2}n_{AgCl}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{Ca\left(NO_3\right)_2}}=\dfrac{0,1}{0,15+0,05}=0,5\left(M\right)\)
2. \(n_{Na}=\dfrac{2,3}{23}=0,1\left(mol\right)\)
BTNT Na, có: nNaOH = nNa = 0,1 (mol)
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(2Al+2NaOH+2H_2O\rightarrow2NaAlO_2+3H_2\)
Xét tỉ lệ \(\dfrac{0,2}{2}>\dfrac{0,1}{2}\), ta được Al dư.
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{NaOH}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
\(n_{Al\left(pư\right)}=n_{NaOH}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_{Al\left(dư\right)}=0,2-0,1=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al\left(dư\right)}=0,1.27=2,7\left(g\right)\)
Câu 1: Cho Mg tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 1M , sau phản ứng thu được dung dịch X và khí H2.
a) viết PTHH xảy ra.
b) tính thể tích khí H2 thu được ở đkc.
c) coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể, hãy tính nồng độ mol của các chất có trong dun dịch X
Câu 2: Cho 1.2 gam magnesium tác dụng với dung dịch HCl 2M (hiệu suất phản ứng 100%) để điều chế khí hydrogen
a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích khí hydrogen thu được ở đkc.
c) Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng.
d) Tính nồng độ mol dung của dung dịch MgCl2 thu được sau phản ứng (coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
Câu 1
\(a)PTHH:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\
b)200ml=0,2l\\
n_{HCl}=0,2.1=0,2mol\\
n_{H_2}=n_{MgCl_2}=\dfrac{1}{2}n_{H_2}=\dfrac{1}{2}\cdot0,2=0,1mol\\
V_{H_2}=0,1.24,79=2,479l\\
c)C_{M_{MgCl_2}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
Câu 2
\(a)PTHH:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\
b)n_{Mg}=\dfrac{1,2}{24}=0,05mol\\
n_{H_2}=n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,05mol\\
V_{H_2}=0,05.24,79=1,2395l\\
c)n_{HCl}=2n_{Mg}=2.0,05=0,1mol\\
V_{ddHCl}=\dfrac{0,1}{2}=0,05l\\
d)C_{M_{MgCl_2}}=\dfrac{0,05}{0,05}=1M\)
Cho 6,5 lít khí cl2 (dktc) tác dụng vừa đủ với v ml dung dịch NaoH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X a) viết phương trình hóa học xảy ra và tính v b) tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch x (coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
Giải giúp em nhé ❤️
a) $2NaOH + Cl_2 \to NaCl + NaCl + H_2O$
b) $n_{Cl_2} = \dfrac{6,5}{22,4} = 0,29(mol)$
$n_{NaOH} = 2n_{Cl_2} = 0,58(mol)$
$V_{dd\ NaOH} = \dfrac{0,58}{1} = 0,58(lít)$
$n_{NaCl} = n_{NaClO} = n_{Cl_2} = 0,29(mol)$
$C_{M_{NaCl}} = C_{M_{NaClO}} = \dfrac{0,29}{0,58} = 0,5M$
Câu 9: Cho 9,6 gam đồng tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HNO3 thu được V lít dung dịch NO ở đktc (sản phẩm khử duy nhất).
a. Tính V?
b. Tính nồng độ mol của dd muối thu được sau p/ứ, biết thể tích dd thay đổi không đáng kể
a, \(n_{Cu}=\dfrac{9,6}{64}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Mol: 0,15 0,15 0,1
\(V_{NO}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b, \(C_{M_{ddCu\left(NO_3\right)_2}}=\dfrac{0,15}{0,2}=0,75M\)
Cho 2,8 l khí cacbon điôxít ở điều kiện tiêu chuẩn tác dụng với 100 ml dung dịch KOH nồng độ a m vừa đủ để tạo muối trung hòa tìm a và tính nồng độ mol lít của dung dịch thu được sau phản ứng cho rằng thể tích của dung dịch thay đổi không đáng kể
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,8}{22,4}=0,125\left(mol\right)\)
PTHH :
\(CO_2+2KOH\rightarrow K_2CO_3+H_2O\)
0,125 0,25 0,125
\(a,C_{M\left(KOH\right)}=\dfrac{0,25}{0,1}=2,5\left(M\right)\)
\(b,C_{M\left(K_2CO_3\right)}=\dfrac{0,125}{0,1}=1,25\left(M\right)\)
cho 18,4 gam hỗn hợp m gồm fe mg phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch HCl xM thu được V lít H2 ở đktc tính
a) khối lượng của từng chất trong Mb) Nồng độ mol MgClo 2 giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể c) tính giá trị của V
dẫn 3,36 lít khí clo (đktc) vào 300 ml dung dịch NaOH vừa đủ, ta thu được dung dịch nước Gia-ven. hãy tính nồng độ mol/lít của các chất trong dung dịch sau phản ứng. biết rằng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
\(n_{Cl_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\\ Cl_2+2NaOH\rightarrow NaCl+NaOH+H_2O\\ n_{NaCl}=n_{NaOH}=n_{Cl_2}=0,15mol\\ C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0,15}{0,3}=0,5M\\ C_{M_{NaClO}}=\dfrac{0,15}{0,3}=0,5M\)
Hòa tan 11,2 gam Fe vào 500 ml dung dịch H2 SO4
A, Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)
B, Tính nồng độ mol dung dịch H2SO4 đã dùng
C,Tính nồng độ mol dung dịch muối thu được biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2mol\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
0,2 0,2 0,2 0,2
a)\(V_{H_2}=0,2\cdot22,4=4,48l\)
b)\(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4M\)
c)\(C_{M_{FeSO_4}}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4M\)
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
pthh : \(Fe+H_2SO_4->FeSO_4+H_2\)
0,2 0,2
=> \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(L\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{0,5}{22,4}.98\approx2,188\left(g\right)\)
=> mdd=11,2+2,188=13,388(g)
C%=\(\dfrac{2,188}{13,388}.100\%=16,3\%\)