đốt cháy 2,7 gam kim loại nhôm trong bình chứa khí oxi. sau pu thu đc bnh gam oxit
đốt cháy 8,1 gam kim loại nhôm trong bình khí oxi thu được nhôm oxit biết hiệu suất phản ứng oxi hóa nhôm là 90% tính khối lượng nhôm oxit thu được
a) \(n_{Al}=\dfrac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
______0,3--------------->0,15
=> \(m_{Al_2O_3\left(PTHH\right)}=0,15.102=15,3\left(g\right)\)
=> mAl2O3 (thực tế) = \(\dfrac{15,3.100}{90}=17\left(g\right)\)
a) PTHH: Al + O2 -> 2Al2O3
\(m_{Al_2O_3}=\dfrac{8,1.90\%}{100\%}=7,29\left(g\right)\)
Câu 4. Đốt nóng 5,4 gam nhôm (Al) trong khí oxygen, sau phản ứng thu được nhôm oxit (Al2O3).
a) Tính thể tích oxi tham gia phản ứng.
b) Tính lượng Al2O3 tạo thành.
Câu 5. Đốt cháy 12,4 gam photpho trong bình chứa 20,8 gam khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit P2O5 (là chất rắn, màu trắng)
a) Viết phương trình hóa học
b) Photpho hay oxi, chất nào còn dư và số mol chất dư là bao nhiêu?
c) Chất nào được tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu?
mình cần gấp .
Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam bột nhôm trong bình chứa khí oxi. Khối lượng nhôm oxit thu được là (Biết: Al=27, O=16) *
24,0 gam.
10,2 gam.
12,0 gam.
20,4 gam
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\)
\(4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\)
0,2 0,1 ( mol )
\(m_{Al_2O_3}=0,1.102=10,2g\)
nAl = 5,4 : 27 = 0,2 (mol)
pthh : 4Al+ 3O2 -t--> 2Al2O3
0,2 --------------> 0,1 (mol)
=> mAl2O3 = 0,1. 102 = 10,2 (g)
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn a gam kim loại nhôm có lẫn 10% tạp chất trong bình kín chứa 3,36 lít khí oxi ( ở đtkc), vừa đủ. Kết thúc phản ứng thu được 10,2 gam nhôm oxit Al2O3.
a) Viết phương trình phản ứng. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của cặp đơn chất của phản ứng
b) Viết công thức về khối lượng của phản ứng . Tính khối lượng nhôm đã tham gia phản ứng.
c) Tính a. Biết tạp chất không tham gia phản ứng.
a) 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
Tỉ lệ Al : O2 = 4:3
b) \(n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)=>m_{O_2}=0,15.32=4,8\left(g\right)\)
Áp dụng ĐLBTKL:
\(m_{Al}+m_{O_2}=m_{Al_2O_3}\)
=> \(m_{Al}=10,2-4,8=5,4\left(g\right)\)
c) \(a=\dfrac{5,4.100}{90}=6\left(g\right)\)
Đốt cháy hết 9 gam kim loại nhôm Al trong không khí thu được 10,2 gam hợp chất nhôm oxit Al2O3. Biết rằng nhôm cháy là xảy ra phản ứng với khí O2 trong không khí. Tính khối lượng của khí oxi tham gia phản ứng ?
4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{10,2}{102}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
___________0,15<------0,1
=> mO2 = 0,15.32 = 4,8(g)
Bảo toàn KL: \(m_{Al}+m_{O_2}=m_{Al_2O_3}\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=10,2-9=1,2(g)\)
Đốt cháy hoàn toàn 12,15 gam một kim loại X trong bình chứa oxi dư. Sau phản ứng thu được 22,95 gam một oxit (hợp chất của X với oxi). Kim loại X là
Gọi \(n_X=a\left(mol\right)\)
\(4X+nO_2\underrightarrow{t^o}2X_2O_n\)
a \(\dfrac{a}{2}\)
Theo phương trình:
\(a=\dfrac{2\cdot22,95}{2X+16n}=\dfrac{12,15}{X}\)
\(\Rightarrow X=9n\)
Ta có bảng:
n | 1 | 2 | 3 |
X | 9 | 18 | 27 |
Vậy X là kim loại Al
Đốt cháy 3,24 gam bột nhôm trong bình chứa khí oxi thì thu được nhôm oxit Al2O3.
a) Viết PTHH và cho biết thuộc loại phản ứng hoá học gì
b) Tính khối lượng Al2O3 thu được?
c) Tính thể tích khí oxi phản ứng ở đktc?
\(n_{Al}=\dfrac{3,24}{27}=0,12mol\)
a)\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\) \(\Rightarrow\) phản ứng hóa hợp.
b)0,12 0,09 0,06
\(m_{Al_2O_3}=0,06\cdot102=6,12g\)
c)\(V_{O_2}=0,09\cdot22,4=2,016l\)
Đốt cháy a gam Nhôm trong bình có chứa 6 lít Oxi(ĐKT). Sau khi Nhôm cháy xong thu được 10,2 g Nhôm Oxit.
a) Đã đốt cháy hết bao nhiêu gam Nhôm?
b) Khí Oxi có lấy dư bao nhiêu %?
\(n_{O_2}=\dfrac{6}{24}=0,25\left(mol\right)\\ 4Al+3O_2\underrightarrow{to}2Al_2O_3\\ n_{Al_2O_3}=\dfrac{10,2}{102}=0,1\left(mol\right)\\ Vì:\dfrac{0,25}{3}>\dfrac{0,1}{2}\\ \Rightarrow O_2dư\\ n_{O_2\left(p.ứ\right)}=\dfrac{3}{2}.0,1=0,15\left(mol\right)\\ n_{Al\left(p.ứ\right)}=\dfrac{4}{2}.0,1=0,2\left(mol\right)\\ a.m_{Al\left(p.ứ\right)}=0,2.27=5,4\left(g\right)\\ b.\%m_{O_2\left(dư\right)}=\%V_{O_2\left(dư\right)}=\%n_{O_2\left(dư\right)}=\dfrac{0,25-0,15}{0,15}.100\approx66,667\%\)
Chọn đáp án luôn cũng đc=))
Câu 1 : Đốt cháy hoàn toàn 4,95 g hỗn hợp Mg và Al trong khí oxi, thu được 8,55 g hỗn hợp các oxit kim loại. Khối lượng của kim loại Al là bao nhiêu?
A. 1,35 gam B. 2,7 gam C. 5,4 gam D. 4,05 gam
Câu 2 : Người ta điều chế 24g đồng bằng cách dùng H2¬ khử CuO. Nếu hiệu suất phản ứng là 80% thì khối lượng CuO cần bị khử là:
A. 15g B. 45g C. 37,5 g D. 30g
Câu 3 : Đốt cháy hoàn toàn 0,9 g hỗn hợp Mg và Al trong khí oxi, thu được 1,62 g hỗn hợp các oxit kim loại. Thể tích khí Oxi (ở ĐKTC) đã tham gia phản ứng là
A. 0,831 lit B. 1,008 lit C. 0,504 lit D.0,560 lit