Sau "as if" mệnh đề chia ở những thì gì?
Sau " as soon as" mệnh đề chia thì gì?
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào có mệnh đề đảo đúng?
A. Nếu cả hai số chia hết cho 3 thig tổng hai số đó chia hết cho 3
B. Nếu một số chia hết cho 5 thì nó có tận cùng bằng 0
C. Nếu số đó tận cùng bằng 0 thì nó chia hết cho 5
D. Nếu hai tam giác bằng nhau thì chúng có diện tích bằng nhau
Nhận xét rằng 36 chia hết cho 12 và 36 chia hết cho 9,ta có mệnh đề sau:(một số chia hết cho 12 thì số đó chia hết cho 9) mệnh đề này đúng hay sai?
Giúp mink nha!
Mệnh đề này chưa chắc đúng
VD: 48 chia hết cho 12 nhưng không chia hết cho 9
Đúng . Vì số 12 hơn 9 3 đơn vị va các số chia hết cho 12 đều chia hết cho 3 nên 9 gấp 3 lần 3 nên các số chia hết cho 12 đều chia hết cho 9
Câu nào sau đây là mệnh đề? Nếu là mệnh đề thì xác định mệnh đề đúng và sai
A.Tam giác có 3 góc vuông
B.Nếu 20 là số nguyên tố thì 2 \(\times\)5=10\
C. Bạn cho biết mệnh đề là gì?
D.Số \(\pi\)\(\le\)4
Phát biểu mệnh đề đảo của mỗi mệnh đề sau và xác định tính đúng sai của mệnh đề này.
P: “Nếu số tự nhiên n có chữ số tận cùng là 5 thì n chia hết cho 5”;
Q: “Nếu tứ giác ABCD là hình chữ nhật thì tứ giác ABCD có hai đường chéo bằng nhau”
Mệnh đề đảo của mệnh đề P: “Nếu số tự nhiên n chia hết cho 5 thì n có chữ số tận cùng là 5”;
Mệnh đề này sai. Chẳng hạn n = 10, chia hết cho 5 nhưng chữ số tận cùng là 0, không phải 5 .
Mệnh đề đảo của mệnh đề Q: “Nếu tứ giác ABCD có hai đường chéo bằng nhau thì tứ giác ABCD là hình chữ nhật"
sau as if là thì gì?
Tk: Cấu Trúc As If Là Gì ? Tìm Hiểu Chi Tiết Ngay Nghĩa Của Cụm Từ "As If"
CẤU TRÚC AS IF (Như thể, cứ như là…) - Cấu trúc As if/as though diễn tả tình huống không có thật thì quá khứ hoàn thành.
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
Khối đa diện có các mặt là những tam giác thì:
A. Số mặt và số đỉnh của nó bằng nhau
B. Số mặt và số cạnh của nó bằng nhau
C. Số mặt của nó là một số chẵn
D. Số mặt của nó là một số lẻ
Đáp án C
Cách 1: Ta có thể dùng các phản ví dụ để loại dần các mệnh để sai. Tứ diện (có 4 đỉnh, 4 mặt và 6 cạnh) ta thấy ngay mệnh đề B và D sai.
Từ hình bát diện đều (có 6 đỉnh, 8 mặt) ta thấy mệnh đề A sai.
Cách 2: Ta có thể vận dụng công thức (2) ở trên. Thay p = 3 ta có: 3m = 2c.
Vậy m phải là số chẵn.
Trong 4 mệnh đề sau có 2 mệnh đề đúng và 2 mệnh đế sai, mệnh đề 1 A chia hết cho 6, mệnh đề 2 A chia hết cho 23, mệnh đề 3 A+7 là số chính phương, mệnh đề 4 A-10 là số chính phương. Tìm A
Cho các mệnh đề kéo theo:
Nếu a và b cùng chia hết cho c thì a + b chia hết cho c (a, b, c là những số nguyên).
Các số nguyên tố có tận cùng bằng 0 đều chia hết cho 5.
Một tam giác cân có hai đường trung tuyến bằng nhau.
Hai tam giác bằng nhau có diện tích bằng nhau.
a) Hãy phát biểu mệnh đề đảo của mỗi mệnh đề trên.
b) Hãy phát biểu mỗi mệnh đề trên, bằng cách sử dụng khái niệm "điều kiện đủ".
c) Phát biểu mỗi mệnh đề trên, bằng cách sử dụng khái niệm "điều kiện cần".
Mệnh đề | Mệnh đề đảo | Phát biểu bằng khái niệm “ điều kiện đủ” | Phát biểu bằng khái niệm “điều kiện cần” |
Nếu a và b cùng chia hết cho c thì a + b chia hết cho c. | Nếu a + b chia hết cho c thì cả a và b đều chia hết cho c. | a và b chia hết cho c là điều kiện đủ để a + b chia hết cho c. | a + b chia hết cho c là điều kiện cần để a và b chia hết cho c. |
Các số nguyên có tận cùng bằng 0 đều chia hết cho 5. | Các số nguyên chia hết cho 5 thì có tận cùng bằng 0. | Một số nguyên tận cùng bằng 0 là điều kiện đủ để số đó chia hết cho 5. | Các số nguyên chia hết cho 5 là điều kiện cần để số đó có tận cùng bằng 0. |
Tam giác cân có hai đường trung tuyến bằng nhau | Tam giác có hai đường trung tuyến bằng nhau là tam giác cân. | Tam giác cân là điều kiện đủ để tam giác đó có hai đường trung tuyến bằng nhau. | "Hai trung tuyến của một tam giác bằng nhau là điều kiện cần để tam giác đó cân. |
Hai tam giác bằng nhau có diện tích bằng nhau | Hai tam giác có diện tích bằng nhau là hai tam giác bằng nhau. | Hai tam giác bằng nhau là điều kiện đủ để hai tam giác đó có diện tích bằng nhau. | Hai tam giác có diện tích bằng nhau là điều kiện cần để hai tam giác đó bằng nhau. |
as soon as chia thì j v ạ
As soon as + S + V (present) …, S + will + V(inf) …
As soon as + S + have/has + V (past participle) …, S + will + V(inf) …
As soon as + S + V (past)…, S + V (past)…
as soon as có nhiều dạng lắm nha
phải dựa vào tình huống mới có thể chia được
Dùng cấu trúc as soon as ở thì hiện tại đơn.
VD: He checks his phone for messages as soon as he wakes up.