tìm a, b biết
a/2 + b/3 = a+b/2+3
Tìm tỉ số a và b biết
a) a= 2 3/3 kg và b= 9/10 kg
Ta có:
\(a:b=2\dfrac{3}{3}:\dfrac{9}{10}=3:\dfrac{9}{10}=3\times\dfrac{10}{9}=\dfrac{30}{9}=\dfrac{10}{3}\)
Vậy, tỉ số của a và b là `10/3`
a: a+b=5
=>(a+b)^2=25
=>a^2+b^2+2ab=25
=>2ab=12
=>ab=6
mà a+b=5
nên a,b là các nghiệm của phương trình:
x^2-5x+6=0
=>x=2 hoặc x=3
=>(a,b)=(2;3) hoặc (a,b)=(3;2)
b: a^2-b^2=34
=>(a+b)(a-b)=34
=>a+b=17
mà a-b=2
nên a=19/2 và b=19/2-2=15/2
Giúp nhanh vs mai nộp
Bài 1. Tìm x biết
a) |x+2|+|x-5|=0
b)
c)
d)
Bài 2. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức sau
a) A=|2x-4|+2
b) B=|x+2|-3
Bài 3. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức sau
a) A=3-|x-1|
b) B=-1-|x+5|
b) (2x-6)(x+4)=0
c) (x-3)(x+4)<0
d) (x+2)(X-5)>0
bạn đăg tách ra cho m.n cùng giúp nhé
Bài 2 :
a, \(A=\left|2x-4\right|+2\ge2\)
Dấu ''='' xảy ra khi x = 2
Vậy GTNN A là 2 khi x = 2
b, \(B=\left|x+2\right|-3\ge-3\)
Dấu ''='' xảy ra khi x = -2
Vậy GTNN B là -3 khi x = -2
Cho A(x)=x^2-(3m+3).x+m^2
B(x)=x^2+(5m-7).x+m^2
Tìm m biếtA(-1)=B(2)
Bài 4 : Tìm x biết
a)x( x-2 ) + x - 2 = 0
a) 5x( x-3 ) - x+3 = 0
b) (3x + 5)(4 – 3x) = 0
c) 3x(x – 7) – 2(x – 7) = 0
a) \(\Rightarrow\left(x-2\right)\left(x+1\right)=0\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=2\\x=-1\end{matrix}\right.\)
b) \(\Rightarrow\left(x-3\right)\left(5x-1\right)=0\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=3\\x=\dfrac{1}{5}\end{matrix}\right.\)
c) \(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=-\dfrac{5}{3}\\x=\dfrac{4}{3}\end{matrix}\right.\)
d) \(\Rightarrow\left(x-7\right)\left(3x-2\right)=0\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=7\\x=\dfrac{2}{3}\end{matrix}\right.\)
\(a,\Leftrightarrow\left(x-2\right)\left(x+1\right)=0\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=2\\x=-1\end{matrix}\right.\\ b,\Leftrightarrow\left(x-3\right)\left(5x-1\right)=0\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=3\\x=\dfrac{1}{5}\end{matrix}\right.\\ c,\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=-\dfrac{5}{3}\\x=\dfrac{4}{3}\end{matrix}\right.\\ d,\Leftrightarrow\left(x-7\right)\left(3x-2\right)=0\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=7\\x=\dfrac{2}{3}\end{matrix}\right.\)
1. Tìm số tự nhiên n để hai số sau nguyên tố cùng nhau
a) n+2 và n+3 b)2n+1 và 9n+4
2. Tìm các số tự nhiên a, b. Biết
a) a+b= 192 và ƯCLN(a, b)= 24
b) a.b= 216 và ƯCLN(a, b)= 6
1 phân tích đa thức thành nhân tử
a,\(3x^2-6xy+3y^2\)
b,\(\left(x-y\right)^2-4x^2\)
2.tìm x biết
a,2x(x-3)-x+3=0
b,\(x^2+5x+6=0\)
`1)`
`a)3x^2-6xy+3y^2=3(x^2-2xy+y^2)=3(x-y)^2`
`b)(x-y)^2-4x^2=(x-y-2x)(x-y+2x)=(-x-y)(3x-y)`
`2)`
`a)2x(x-3)-x+3=0`
`<=>2x(x-3)-(x-3)=0`
`<=>(x-3)(2x-1)=0`
`<=>[(x=3),(x=1/2):}`
`b)x^2+5x+6=0`
`<=>x^2+2x+3x+6=0`
`<=>(x+2)(x+3)=0`
`<=>[(x=-2),(x=-3):}`
Tìm a,b,c biết
a, \(\left(2a+1\right)^2+\left(b+3\right)^4+\left(5c-6\right)^2< =0\)
b,\(\left(a-7\right)^2+\left(3b+2\right)^2+\left(4c-5\right)^6< =0\)
c,\(\left(12a-9\right)^2+\left(8b+1\right)^4+\left(c+19\right)^6< =0\)
d,\(\left(7b-3\right)^4+\left(21a-6\right)^4+\left(18c+5\right)^6< =0\)
a, Ta thấy : \(\left\{{}\begin{matrix}\left(2a+1\right)^2\ge0\\\left(b+3\right)^2\ge0\\\left(5c-6\right)^2\ge0\end{matrix}\right.\)\(\forall a,b,c\in R\)
\(\Rightarrow\left(2a+1\right)^2+\left(b+3\right)^2+\left(5c-6\right)^2\ge0\forall a,b,c\in R\)
Mà \(\left(2a+1\right)^2+\left(b+3\right)^2+\left(5c-6\right)^2\le0\)
Nên trường hợp chỉ xảy ra là : \(\left(2a+1\right)^2+\left(b+3\right)^2+\left(5c-6\right)^2=0\)
- Dấu " = " xảy ra \(\left\{{}\begin{matrix}2a+1=0\\b+3=0\\5c-6=0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=-\dfrac{1}{2}\\b=-3\\c=\dfrac{6}{5}\end{matrix}\right.\)
Vậy ...
b,c,d tương tự câu a nha chỉ cần thay số vào là ra ;-;
2) tìm x biết
a) \(\left(\dfrac{-3}{4}x+1\right):\dfrac{2}{3}=1\)
b) (x+3)=6
\(\left(-\dfrac{3}{4}x+1\right)\div\dfrac{2}{3}=1\)
\(-\dfrac{3}{4}x+1=1\times\dfrac{2}{3}\)
\(-\dfrac{3}{4}x+1=\dfrac{2}{3}\)
\(-\dfrac{3}{4}x=\dfrac{2}{3}-1\)
\(-\dfrac{3}{4}x=-\dfrac{1}{3}\)
\(x=-\dfrac{1}{3}\div\left(-\dfrac{3}{4}\right)\)
\(x=\dfrac{4}{9}\)
x+3=6
x=6-3
x=3
1. Tìm số tự nhiên n để hai số sau nguyên tố cùng nhau
a) n+2 và n+3 b)2n+1 và 9n+4
2. Tìm các số tự nhiên a, b. Biết
a) a+b= 192 và ƯCLN(a, b)= 24
b) a.b= 216 và ƯCLN(a, b)= 6
giúp mik ik mà mn ơiiii mik sẽ tim cho
Bài 1:
a. Gọi d là ƯCLN(n+2, n+3). Khi đó:
$n+2\vdots d; n+3\vdots d$
$\Rightarrow (n+3)-(n+2)\vdots d$
Hay $1\vdots d$
$\Rightarrow d=1$. Vậy $ƯCLN(n+2, n+3)=1$ nên hai số này nguyên tố cùng nhau.
b.
Gọi $d=ƯCLN(2n+1, 9n+4)$
$\Rightarrow 2n+1\vdots d; 9n+4\vdots d$
$\Rightarrow 9(2n+1)-2(9n+4)\vdots d$
Hay $1\vdots d$
$\Rightarrow d=1$. Vậy $ƯCLN(2n+1, 9n+4)=1$ nên hai số này nguyên tố cùng nhau.
Bài 2:
a. Vì ƯCLN(a,b)=24 nên đặt $a=24x, b=24y$ với $x,y$ là 2 số nguyên tố cùng nhau.
Khi đó: $a+b=24x+24y=192$
$\Rightarrow 24(x+y)=192$
$\Rightarrow x+y=8$
Vì $(x,y)$ nguyên tố cùng nhau nên $(x,y)=(1,7), (3,5), (5,3), (1,7)$
$\Rightarrow (a,b)=(24,168), (72, 120), (120,72), (168,24)$
Bài 2:
b. Vì ƯCLN(a,b)=6 nên đặt $a=6x, b=6y$ với $x,y$ là hai số nguyên tố cùng nhau.
Khi đó:
$ab=6x.6y=216$
$\Rightarrow xy=6$. Vì $x,y$ nguyên tố cùng nhau nên $(x,y)=(1,6), (2,3), (3,2), (6,1)$
$\Rightarrow (a,b)=(6,36), (12, 18), (18,12), (36,6)$