Phân tử khối của hợp chất H2S là...(Biết H=1 ;S=32)
Hỗn hợp các chất hữu cơ chỉ chứa C, H là các chất đồng đẳng liên tiếp nhau. Tổng phân tử khối của các chất là 252. Biết rằng phân tử khối của chất lớn nhất bằng 2 lần phân tử khối của chất nhỏ nhất. Tìm công thức phân tử của chất nhỏ nhất và số lượng hợp chất trong hỗn hợp ban đầu
A. C2H4 và 3.
B. C3H6 và 4
C. C4H8 và 5
D. C5H10 và 3
Đáp án B
Đầu tiên cần xem lại định nghĩa về đồng đẳng.
Hiểu đơn giản, hai chất gọi là đồng đẳng của nhau khi hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 () và có tính chất hóa học tương tự nhau.
Tổng khối lượng phân tử của các chất trong A là. Xét một hợp chất chỉ chứa C, H bất kì luôn có công thức phân tử dạng với các chất thuộc cùng dãy đồng đẳng thì a thay đổi còn b không đổi có M = 14a + (2 - 2b). Do đó tổng khối lượng mol của tất cả c hợp chất trong hỗn hợp có dạng
Mà số lượng các chất trong A nhỏ hơn 6 (quan sát 4 đáp án), tức là c không chia hết cho 7. Do đó cần có
nên hỗn hợp trên gồm các đồng đẳng liên tiếp có công thức dạng (CH2)k (b = l).
Gọi công thức phân tử của đồng đẳng nhỏ nhất là CnH2n và số lượng hợp chất trong hỗn hợp là m.
Có (trong cùng một dãy đồng đẳng, khối lượng phân tử của chất sau lớn hơn chất trước là 14 đvC)
Mặt khác, tổng khối lượng phân tử của các chất trong hỗn hợp là 252
Vậy hỗn hợp gồm 4 hợp chất và hc nhỏ nhất là C3H6
Nhận xét: Khi làm đề trắc nghiệm thì với bài này khi quan sát 4 đáp án ta nhận thấy ngay dạng của các đồng đẳng trong hỗn hợp là CnH2n
Phân tích 1 hợp chất thành phần có chứa 6.33%H; 15.19%C; 60.76%O và còn lại là nguyên tố chưa biết rằng trong phân tử, số nguyên tử của nguyên tố chưa biết bằng số nguyên tử C. Tìm CTHH của hợp chất ; biết khối lượng mol của hợp chất nhỏ hơn 100g.
GIÚP E VỚI Ạ!!
Gọi nguyên tố chưa biết là Z
\(n_C:n_H:n_O:n_Z=\dfrac{15,19\%}{12}:\dfrac{6,33\%}{1}:\dfrac{60,76\%}{16}:\dfrac{17,72\%}{M_Z}\)
Mà số nguyên tử C và số nguyên tử Z bằng nhau
=> nC : nZ = 1 : 1=> \(\dfrac{15,19\%}{12}:\dfrac{17,72\%}{M_Z}=1:1\)
=> MZ = 14 (g/mol)
=> Z là N(nitơ)
\(n_C:n_H:n_O:n_N=\dfrac{15,19\%}{12}:\dfrac{6,33\%}{1}:\dfrac{60,76\%}{16}:\dfrac{17,72\%}{14}\)
= 1 : 5 : 3 : 1
=> CTPT: (CH5O3N)n
Mà M < 100 g/mol
=> n = 1
=> CTPT: CH5O3N
Bài tập 6: Cho biết CTHH hợp chất của nguyên tố X với O và hợp chất của nguyên tố Y với H như sau: XO, H2Y
a. Lập CTHH cho hợp chất chứa 2 nguyên tố X và Y
b. Xác định X, Y biết: - Hợp chất XO có phân tử khối là 72 đvC
- Hợp chất H2Y có phân tử khối là 34 đvC
Bài tập 7: Một số công thức hóa học viết như sau:
ZnCl, Ba2O, MgCO3, H2SO4, KSO4, Al3(PO4)2, KCl.
Hãy chỉ ra những công thức hóa học sai và sửa lại cho đúng.
Câu 6: https://hoc24.vn/cau-hoi/cau-10-cho-biet-cthh-hop-chat-cua-nguyen-to-x-voi-o-va-hop-chat-cua-nguyen-to-y-voi-h-nhu-sau-xo-h2ya-lap-cthh-cho-hop-chat-chua-2-nguyen-to-x-va-yb-xac-dinh-x-y-biet-hop-chat-xo-co-phan-tu.2690836028771
Câu 7:
CTHH sai:
ZnCl: ZnCl2
Ba2O: BaO
KSO4: K2SO4
Al3(PO4)2: AlPO4
Ghi công thức hoá học và tính phân tử khối của các chất sau:
a. Cho hợp chất axit photphoric, biết trong phân tử có 3 H, 1 P và 4 O.
b. Cho hợp chất natri oxit, biết trong phân tử có 2 Na và 1 O.
c. Cho hợp chất đồng (II) sunfat, biết trong phân tử có 1 Cu, 1 S và 4 O.
a. CTHH: H3PO4
PTK: 1.3+31+16.4=98 dvC
b. CTHH: Na2O
PTK: 23.2+16=62 dvC
c. CTHH: CuSO4
PTK: 64+31+16.4=159 dvC
giúp dùm mình nha, cần gấp. thanks nhìu
câu 1
a/ một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử tố X liên kết với 1 nguyên tử O và nặng hơn phân tử Hidro 31 lần
- Tính phân tử khối của hợp chất.
- Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố.
b/ phân tử 1 hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử H và nặng bằng nguyên tử O
- Tính nguyên tử khối, cho biết tên và kí hiệu của X.
- Tính phần trăm về khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất.
c/ Phân tử 1 hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố Y liên kết với hai nguyên tử O. Nguyên tố oxi chiếm 50% về khối lượng của hợp chất.
- Tính nguyên tử khối, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố Y.
- Tính phân tử khối của hợp chất. Phân tử hợp chất nặng bằng nguyên tử nguyên tố nào?
Ta có :
NTK2O = 16 * 2 = 32 (đvC)
=> NGUYÊN TỬ KHỐI của hợp chất trên là :
32 : 50% = 64 (đvC)
Do trong hợp chất trên gồm nguyên tử Y liên kết với 2 nguyên tử Oxi
=> NTKhợp chất = NTKY + NTK2O
=> 64 đvC = NTKY + 32 đvC
=> NTKY = 32 đvC
=> Y là nguyên tố Lưu huỳnh ( S )
Từ công thức hoá học của phân đạm ure CO(NH2)2. Cho biết ý nào sau đây không đúng ?
( Cho biết O=16; H = 1; N= 14; C = 12)
A Phân tử khối của hợp chất là 60 đvC
B Hợp chất trên do 4 nguyên tố là: N, H, O, C tạo nên
C Có 4 nguyên tử H, 2 nguyên tử N, 1 nguyên tử C và 1 nguyên tử O trong 1 phân tử
D Hợp chất trên có 7 nguyên tử
Phân tử Sulfuric acid là 98 amu. Trong phân tử Sulfuric acid có 2H, 1S, 4O .
a. Tính nguyên tử khối của sulfr, Cho biết nguyên tử khối của H =1amu, O =16 amu
b. Phân tử Sulfuric acid là đơn chất hay hợp chất vì sao
\(\text{#TNam}\)
`a,` Gọi `NTK` của Sulfur là `x`
Ta có: `PTK= 2*1+x+16*4=98 <am``u>`
`2+x+64=98`
`-> 2+x=98-64`
`->2+x=34`
`-> x=34 - 2`
`-> x= 32 <am``u>`
Vậy, `NTK` của \(\text{Sulfur}\) là `32 am``u.`
`b,` Phân tử \(\text{Sulfuric acid}\) là hợp chất
Vì phân tử \(\text{Sulfuric acid}\) được cấu tạo từ `3` nguyên tố hóa học.
a. Hợp chất có chứa 1,59% H, 22,22% N, còn lại là Oxygen (về khối lượng). Khối lượng phân tử của hợp chất là 63 amu.
b. Hợp chất FexO3 có khối lượng phân tử của hợp chất là 160 amu.
a, Ta có:
\(m_H=1,59\%.63=1\left(amu\right)\\ m_N=22,22\%.63=14\left(amu\right)\\ m_O=63-\left(1+14\right)=48\left(amu\right)\)
Đặt CTTQ:
\(H_aN_bO_c\left(a,b,c:nguyên,dương\right)\\ a=\dfrac{1}{1}=1;b=\dfrac{14}{14}=1;c=\dfrac{48}{16}=3\\ \Rightarrow CTHH:HNO_3\)
Câu b)
\(m_O=16.3=48\left(amu\right)\\ m_{Fe}=160-48=112\left(amu\right)\\ Mặt.khác:m_{Fe}=56x\left(amu\right)\\ Nên:56x=112\\ \Leftrightarrow x=2\\ Vậy.CTHH:Fe_2O_3\)
1 hợp chất phân tử gồm 2h, 1s, 4o có phân tử khối là ..... đvc ( biết H:1,S:32,O:16)
PTK H2SO4 là: 1.2 + 32.1 + 16.4 = 98 đvC
PTK H2SO4 là: 1.2 + 32.1 + 16.4 = 98 đvC