Õi hóa hoàn toàn kim loại sắt trong khí oxi dư thu được 23,2 gam oxit sắt từ (Fe3O4).Thể tích khí oxi(ở đktc) đã phản ứng là(biết nguyên tử khối:Fe=56;O=16)
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam kim loại sắt trong bình kín chứa V lít khí oxi ( ở đtkc). Kết thúc phản ứng thu được 23,2 gam oxit sắt từ Fe3O4.
a) Viết phương trình phản ứng. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của cặp đơn chất của phản ứng
b) Viết công thức về khối lượng của phản ứng
c) Tính thể tích khí oxi đã tham gia phản ứng.
d) Hãy cho biết cần phải dùng bao nhiêu phân tử oxi để đốt cháy hết 0.9. 1023 nguyên tử Sắt?
a) 3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4
Tỉ lệ Fe : O2 = 3:2
b) Áp dụng ĐLBTKL: mFe + mO2 = mFe3O4
c) mFe + mO2 = mFe3O4
=> mO2 = 23,2 - 16,8 = 6,4(g)
=> \(n_{O_2}=\dfrac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)=>V_{O_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
d) Do Fe : O2 = 3:2
=> Số phân tử O2 để đốt cháy hết 0,9.1023 nguyên tử Fe
= \(\dfrac{2}{3}.0,9.10^{23}=0,6.10^{23}\)
Đốt cháy 1,4g sắt trong khí oxi thu được oxit sắt từ Fe3O4.
a/ Viết phương trình hóa học.
b/ Tính thể tích khí oxi đã tham gia phản ứng (ở đktc).
c/ Hãy tính khối lượng oxit sắt từ Fe3O4 thu được theo hai cách
\(a/3Fe+2O_2\xrightarrow[]{t^0}Fe_3O_4\\ b/n_{Fe}=\dfrac{1,4}{56}=0,025mol\\ n_{O_2}=\dfrac{0,025.2}{3}=\dfrac{0,05}{3}mol\\ V_{O_2}=\dfrac{0,05}{3}\cdot22,4\approx0,37l\\ c/C_1\\ n_{Fe_3O_4}=\dfrac{0,025}{3}mol\\ m_{Fe_3O_4}=\dfrac{0,025}{3}\cdot232\approx1,93g\\ C_2\\ m_{O_2}=\dfrac{0,05}{3}\cdot32\approx0,53g\\ BTKL:m_{Fe}+m_{O_2}=m_{Fe_3O_4}\\ \Rightarrow m_{Fe_3O_4}=1,4+0,53=1,93g\)
Đốt cháy hoàn toàn một mẩu kim loại sắt trong lọ chứa 0,896 lít khí oxi (đktc) thì thu được được oxit sắt từ.
a. Tính khối lượng kim loại sắt đã phản ứng
b.Tính khối lượng oxit sắt từ thu được
Cho biết : Fe = 56 , O = 16
\(n_{O_2}=\dfrac{0.896}{22.4}=0.04\left(mol\right)\)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}Fe_3O_4\)
\(0.06......0.04.......0.02\)
\(m_{Fe}=0.06\cdot56=3.36\left(g\right)\)
\(m_{Fe_2O_3}=0.02\cdot232=4.64\left(g\right)\)
3Fe+2O2-to>Fe3O4
0,06----0,04-----0,02 mol
n O2=\(\dfrac{0,896}{22,4}\)=0,04 mol
=>m Fe=0,06.56=3,36g
=>m Fe3O4=0,02.232=4,64g
a. -PTHH xảy ra: 3Fe+2O2→Fe3O4.
-nO2=\(\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{0,896}{22,4}=0,04\)(mol) (bonus: ở trường mình là dùng 24,79 nhé:)
- Theo PTHH ta có:
3.nFe=2.nO2=nFe3O4=0,04 (mol)
=>nFe=\(\dfrac{0,04}{3}=\dfrac{1}{75}\)(mol)
=>mFe=M.n=56.\(\dfrac{1}{75}\)=0,75(g).
b. nFe3O4=0,04 (mol)
=>mFe3O4=M.n=232.0,04=9,23(g)
Cho 16,8 gam bột sắt tác dụng vừa đủ với khí oxi thu được 23,2 gam oxit sắt từ (Fe3 O4 ). Thể tích (đktc) khí oxi đã tham gia phản ứng là
\(PTHH:3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
\(Áp.dụng.ĐLBTKL,ta.có:m_{Fe}+m_{O_2}=m_{Fe_3O_4}\\ \Rightarrow m_{O_2}=m_{Fe_3O_4}-m_{Fe}=23,2-16,8=6,4\left(g\right)\\ \Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{O_2}=n.22,4=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
3Fe+2O2->Fe3O4
nFe3O4=23,2/232=0,1 mol
=>nO2=0,1x2=0,2 mol
VO2=0,2x22,4=4,48 l
VD1: Đốt m gam sắt trong lọ đựng khí oxi thu được 23,2 gam sắt từ oxit (Fe3O4).
a.Hãy tìm m.
b. Tính thể tích khí oxi (ở đktc) cần dùng.
help:(((
PT: \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
Ta có: \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{23,2}{232}=0,1\left(mol\right)\)
a, Theo PT: \(n_{Fe}=3n_{Fe_3O_4}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m=m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\)
b, Theo PT: \(n_{O_2}=2n_{Fe_3O_4}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow Fe_3O_4\)
\(3mol\) \(2mol\) \(1mol\)
\(0,3mol\) \(0,2mol\) \(0,1mol\)
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{23,2}{232}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=n.M=0,3.56=16,8\left(g\right)\)
\(V_{O_2}=n.22,4=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 3,36 gam sắt Fe ở nhiệt độ cao thu được oxit sắt từ Fe3O4.
a/ Tính khối lượng oxit sắt từ thu được sau phản ứng.
b/ Tính thề tích khí oxi cần dùng (đktc).
a) \(n_{Fe}=\dfrac{3,36}{56}=0,06\left(mol\right)\)
PTHH: 3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4
0,06->0,04------->0,02
=> mFe3O4 = 0,02.232 = 4,64 (g)
b) VO2 = 0,04.22,4 = 0,896 (l)
Đốt cháy hết 5,04 gam kim loại sắt trong lọ chứa khí oxi dư, sau phản ứng thu được oxit sắt từ.
a. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
b. Tính thể tích oxi và thể tích KK cần dùng ở đktc, biết
nFe = 5,04 / 56 = 0,09 ( mol)
3Fe + 2O2 --(t^o)-- > Fe3O4
0,09 0,06 0,03 (mol)
=> mFe3O4 = 0,03 . 232 = 6,9(g)
=> VO2 = 0,06 . 22,4 = 1,344 (l)
=> Vkk = 1,344 . 5 = 6,72(l)
PTHH: \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2}=0,2mol\\n_{Fe_3O_4}=0,1mol\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe_3O_4}=0,1\cdot232=23,2\left(g\right)\\V_{O_2}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam sắt trong không khí lấy dư.
a, viết PTHH
b, tính thể tích khí oxi (đktc) đã dùng?
c, tính khối lượng oxit sắt từ (Fe3O4) thu được?
\(n_{Fe}=\dfrac{16.8}{56}=0.3\left(mol\right)\)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^0}Fe_3O_4\)
\(0.3......0.2.........0.1\)
\(V_{O_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
\(m_{Fe_3O_4}=0.1\cdot232=23.2\left(g\right)\)