Bt CTHH tìm % khối lượng mỗi nguyên tố.
I,P&G: -tính PTK của hợp chất AxByCz
-sử dụng CT :%A=\(\dfrac{A.x}{PTK}\cdot100\%\)
%B=\(\dfrac{B\cdot y}{PTK}\cdot100\%\)
%C=\(\dfrac{C\cdot z}{PTK}\cdot100\%\)
Hoặc %C =100%-%A-%B
Bt CTHH tìm % khối lượng mỗi nguyên tố.
I,P&G: -tính PTK của hợp chất AxByCz
-sử dụng CT :%A=\(\dfrac{A\cdot x}{PTK}\cdot100\%\)
%B=\(\dfrac{B\cdot y}{PTK}\cdot100\%\)
%C=\(\dfrac{C\cdot z}{PTK}100\%\)
Hoặc %C =100%-%A-%B
Bt CTHH tìm % khối lượng mỗi nguyên tố.
I,P&G: -tính PTK của hợp chất AxByCz
-sử dụng CT :%A=A⋅xPTK⋅100%
%B=B⋅yPTK⋅100%
%C=C⋅zPTK100%
Hoặc %C =100%-%A-%B
tìm cthh của 1 hợp chất oxit gồm 2 nguyên tố biết rằng % khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất là 50%
t cx hk pt nua, vì %khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất là 50% nên 2R=16*y suy ra R=16y/2=8y, biện luận y, nếu y=1,2,3,4,....
ý t là ptk í, mà thui, t cx chịu, khi nào có đáp án cho t pt nha
Xác định CTHH của
a) Oxit sắt có mFe : mo = 21:8
b) Hợp chất có % Ca : %C : %O = 10:3:12 theo khối lượng
c) Tỉ lệ khối lượng mMg : mC : mO = 2:1:4
Tìm số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 8,4g hợp chất trên
b)
%Ca : %C : %O = 10 :3 : 12
=> 40.nCa : 12.nC : 16.nO = 10 : 3 : 12
=> nCa : nC : nO = 1 : 1 : 3
=> CTHH: CaCO3
c)
24.nMg : 12.nC : 16.nO = 2:1:4
=> nMg : nC : nO = 1 : 1 : 3
=> CTHH: MgCO3
\(n_{MgCO_3}=\dfrac{8,4}{84}=0,1\left(mol\right)\)
=> Số nguyên tử Mg = 0,1.1.6.1023 = 0,6.1023
=> Số nguyên tử C = 0,1.1.6.1023 = 0,6.1023
=> Số nguyên tử O = 0,1.3.6.1023 = 1,8.1023
a: Theo đề, ta có:
\(\dfrac{n_{Fe}\cdot56}{n_O\cdot16}=\dfrac{21}{8}\Leftrightarrow\dfrac{n_{Fe}}{n_O}=\dfrac{3}{4}\)
Vậy: Công thức là \(Fe_3O_4\)
tìm cthh của h/chất trong mỗi nguyên tố
a) h/chất A có lượng mol phân tử là 58,5 g/mol thành phần
các nguyên tố theo khối lượng 60,68% và còn lại là Na
tính thành phần phần%về khối lượng mỗi nguyên tố có trong hợp chất có CTHH: Na3PO4
%Na = \(\dfrac{23.3}{23.3+31+16.4}\).100 =42,07%
%P = \(\dfrac{31}{23.3+31+16.4}\).100 = 18,9%
%O = 100 - 42,07 - 18,9 =39,03%
Bài 4: a/ Hợp chất A gồm 2 nguyên tố Fe và O có khối lượng là 160g/mol. Biết tỷ lệ khối lượng của Fe và O trong hợp chất là 7:3. Tìm CTHH của hợp chất A.
b/ Hợp chất B có CTHH là XH3. Trong đó %H là 17,65% . Tính nguyên tử khối của X. Gọi tên nguyên tố X.
a, theo đề ta có:
MFexOy=160g/mol
=>ptk FexOy=160 đvC
Fex=160:(7+3).7=112đvC
=>x=112/56=2
Oy=160-112=48đvC
=>y=48/16=3
vậy CTHH của hợp chất A=Fe2O3
b. đề thiếu hả nhìn ko hỉu
Trong phân tử có chứa 2 nguyên tố N,O tỉ lệ khối lượng giữa hai nguyên tố lần lượt là 0,4375:1. Khối lượng mol bằng 92g/mol, Tìm CTHH.
Đặt CTPT của chất là NxOy (x, y nguyên dương)
Theo bài ra, ta có: \(\dfrac{m_N}{m_O}=\dfrac{0,4375}{1}\)
`=>` \(\dfrac{M_N.n_N}{M_O.n_O}=\dfrac{0,4375}{1}\)
`=>` \(\dfrac{14x}{16y}=\dfrac{0,4375}{1}\)
`=>` \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{2}\)
`=>` CTPT có dạng (NO2)n (n nguyên dương)
`=>` \(n=\dfrac{92}{46}=2\)
Vậy CTPT là N2O4
6)tính % khối lượng mỗi nguyên tố trong các CTHH sau: a)C2H5O2N. b)C3H7O2CL. c)K2HPO4. d)Ba(HSO4)2