Để điều chế khí xoi ngta đun nóng KMnO₄ a)vt pt phản ứng? b)Tính thể tích khí oxi(O₂)thu đc ở (đktc) khi đun nóng 9.48g KMnO₄? (Cho bt:K=39;Mn=55;O=16;C=12;S=32)
1) Để điều chế khí oxi ngta đun nóng KMnO₄ a)vt pt phản ứng (mk lm đc r) b)tính thể tích khí oxi(O₂) thu đc ở (đktc)khi đun nóng 9,48g KMnO₄ (Cho bt:K=39;Mn=55;O=16;C=12;S=32) 2)Muốn dập tắt ngọn lửa do xăng dầu cháy ngta thường trùm vải dày hoặc phủ cát lên ngọn lửa mà ko dùng nc.Giải thích vì sao?
Câu 1:
PTHH: \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{KMnO_4}=\dfrac{9,48}{158}=0,06\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=0,03\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{O_2}=0,03\cdot22,4=0,672\left(l\right)\)
\(1) 2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2\\ n_{KMnO_4} = \dfrac{9,48}{158} = 0,06(mol)\\ n_{O_2} = \dfrac{1}{2}n_{KMnO_4} = 0,03(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2} = 0,03.22,4 = 0,672(lít)\\ 2)\)
Do dầu nhẹ hơn nước nên khi đổ nước vào thì dầu nổi lên và tiếp tục cháy. Do đó, ta phải dùng vải dày hoặc phủ cát lên để ngăn cả sự tiếp xúc của dầu với oxi
Câu 3. Để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm người ta tiến hành đun nóng hoàn toàn 24,5 g kali clorat (KClO3).
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra
b. Tính thể tích khí oxi thu được sau phản ứng ( đo ở đktc)
c. Cho 5,4 g nhôm được đốt nóng vào bình chứa toàn bộ khí oxi thu được ở trên. Tính khối lượng của nhôm oxit thu được.
Câu 4. Để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm người ta tiến hành đun nóng hoàn toàn 12,25 g kali clorat (KClO3).
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra
b. Tính thể tích khí oxi thu được sau phản ứng ( đo ở đktc)
c. Cho 8,4g kim loại sắt được đốt nóng vào bình chứa toàn bộ khí oxi thu được ở trên. Tính khối lượng của oxit sắt từ thu được.
giúp em với mng ơi em cần gấp ạ :(((
Câu 3.
a.b.\(n_{KClO_3}=\dfrac{24,5}{122,5}=0,2mol\)
\(2KClO_3\rightarrow\left(t^o,MnO_2\right)2KCl+3O_2\)
0,2 0,3 ( mol )
\(V_{O_2}=0,3.22,4=6,72l\)
c.\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\)
\(4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\)
0,2 < 0,3 ( mol )
0,2 0,1 ( mol )
\(m_{Al_2O_3}=0,1.102=10,2g\)
Câu 4.
a.b.
\(n_{KClO_3}=\dfrac{12,25}{122,5}=0,1mol\)
\(2KClO_3\rightarrow\left(t^o,MnO_2\right)2KCl+3O_2\)
0,1 0,15 ( mol )
\(V_{O_2}=0,15.22,4=3,36l\)
c.\(n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15mol\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)
0,15 < 0,15 ( mol )
0,15 0,05 ( mol )
\(m_{Fe_3O_4}=0,05.232=11,6g\)
trong phòng thí nghiệm ngta đun nóng hết 3.16g kali penamganat để thu khí oxi
a tính thể tích khí oxi thu đc ở đktc
b dùng toàn bộ lượng oxi trên đốt cháy hoàn toàn m (g) nhôm hãy tính khối lượng nhôm tham gia phản ứng? khối lượng nhô oxit thu đc
a.\(n_{KMnO_4}=\dfrac{m_{KMnO_4}}{M_{KMnO_4}}=\dfrac{3,16}{158}=0,02mol\)
\(2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,02 0,01 ( mol )
\(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,01.22,4=0,224l\)
b.
\(4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\)
1/75 0,01 1/150 ( mol )
\(m_{Al}=n_{Al}.M_{Al}=\dfrac{1}{75}.27=0,36g\)
\(m_{Al_2O_3}=n_{Al_2O_3}.M_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{150}.102=0,68g\)
2KMnO4-to>K2MnO4+MnO2+O2
0,02-------------------------------------0,01
4Al+3O2-to->2Al2O3
\(\dfrac{1}{75}\)---0,01---------\(\dfrac{1}{150}\)
n KMnO4=\(\dfrac{3,16}{158}\)=0,02 mol
=>VO2=0,01.22,4=0,224 l
b)m Al=\(\dfrac{1}{75}\).27=0,36g
=>m Al2O3=\(\dfrac{1}{150}\)102=0,68g
Bài 4: Trong phòng thí nghiệm, người ta đun nóng hết 15,8g Kali pemanganat (KMnO4) để thu khí oxi.
a) Viết PTHH?
b) Tính thể tích khí oxi thu được ở đktc?
c) đốt hết 1 lượng photpho trong lọ khí xoi thu được phản ứng trên. Tính khối lượng Điphotpho pentaoxit P2O5 tạo thành
\(a,PTHH:2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\\ b,n_{KMnO_4}=\dfrac{15,8}{158}=0,1\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(đktc\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\\ c,4P+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2P_2O_5\\ n_{P_2O_5}=\dfrac{2}{5}.n_{O_2}=\dfrac{2}{5}.0,05=0,02\left(mol\right)\\ m_{P_2O_5}=0,02.142=2,84\left(g\right)\)
Trog phòng thí nghiệm, để điều chế khi oxi, ngta nung nóng 73,5gam muối KClO3 ở nhiệt độ cao, thu đc muối Kali clorua (KCl) và khí Oxi
a) Viết PTPU
b) Tính k.lượng muối KCl
c) Tính thể tích khí Oxi sinh ra ở đktc
2KClO3 -- > 2KCl + O2
nKClO3 = 73,5 / 122,5 = 0,6 (mol)
mKCl = 0,6 . 74,5 = 44,7 (g)
VO2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 (l)
Để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm người ta đun nóng 15,8 gam kali permanganat (KMnO4). Tính thể tích khí oxi thu được sau phản ứng?
2KMnO4-to>K2MnO4+MnO2+O2
0,1------------------------------------0,05
n KMnO4=\(\dfrac{15,8}{158}\)=0,1 mol
=>VO2=0,05.22,4=1,12l
trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxi bằng cách đun nóng hoàn toàn 19,6g KClO3
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tính thể tích khí oxi ( đktc) sinh ra ?
c) cần dùng bao nhiêu gam Al để tác dụng hết với lượng oxi ở trên ?
a, \(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
b, \(n_{KClO_3}=\dfrac{19,6}{122,5}=0,16\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{3}{2}n_{KClO_3}=0,24\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,24.22,4=5,376\left(l\right)\)
c, \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
Theo PT: \(n_{Al}=\dfrac{4}{3}n_{O_2}=0,32\left(mol\right)\Rightarrow m_{Al}=0,32.27=8,64\left(g\right)\)
a) \(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\uparrow\)
b) số mol của 19,6 g \(KClO_3\) là:
\(n_{KClO_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{19,6}{122,5}=0,16\left(mol\right)\)
thể tích của khí Oxi (đktc) là:
\(V_{O_2}=n.22,4=0,24.22,4=5,376\left(l\right)\)
c)\(PTHH:4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
khối lương Al cần dùng để tác dụng hết Oxi:
\(m_{Al}=n.M=0,32.27=8,64\left(g\right)\)
Để điều chế khí oxi người ta nung nóng KMnO4, hoặc KClO3
a.Viết PT phản ứng?
b.Tính thể tích khí oxi thu được (Ở ĐKTC) khi nung 0,2mol KMnO4?
( cho K=39, Mn= 55, O=16)
Câu 5. Khi phân huỷ có xúc tác 122,5g KClO3. Tính thể tích khí oxi thu được?
Câu 6. Cho khí H2 tác dụng với Fe2O3 đun nóng thu được 11,2g Fe. Hãy tính:
a) Khối lượng Fe2O3 đã tham gia phản ứng?
b)Thể tích khí H2(đktc) đã tham gia phản ứng?
câu 5:
Số mol của 122,5 g KClO3:
\(n_{KClO_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{122,5}{122,5}=1\left(mol\right)\)
PTHH: \(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\uparrow\)
Tỉ lệ: 2 : 2 : 3
1 -> 1 : 1,5 (mol)
Thể tích của 1,5 mol \(O_2\) :
\(V_{O_2}=n.22,4=1,5.22,4=33,6\left(l\right)\)
Câu 6:
Số mol của 11,2 g Fe:
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(3H_2+Fe_2O_3\underrightarrow{t^o}3H_2O+2Fe\)
tỉ lệ 3 : 1 : 3 : 2
0,3 : 0,1 : 0,3 <-0,2 (mol)
a) khối lượng của 0,1 mol Fe2O3:
\(m_{Fe_2O_3}=n.M=0,1.160=16\left(g\right)\)
b) thể tích của 0,3 mol H2:
\(V_{H_2}=n.22,4=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)