Cho 3 điện trở R1= R2= 10Ω ; R3=15Ω được mắc vào 2 điểm A,B. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện có thể có và tính Rtđ của toàn mạch
Cho 3 điện trở R1=R2=R3=10Ω và R1//R2//R3 . Tính điện trở tương đương và giải thích tại sao dùng công thức đó ❓
\(\dfrac{1}{R_{td}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}+\dfrac{1}{R_3}\Rightarrow R_{td}=\dfrac{10}{3}\Omega\)
Vì `R1` // `R_2` // `R_3`
`->1/(R_td)=1/R_1+1/R_2+1/R_3`
`->1/(R_td)=1/10+1/10+1/10`
`->1/(R_td)=3/10`
`->R_(td)=10/3 (\Omega)`
Cho ba điện trở R1 = R2 = 10 , R3 = 20 . R1 mắc song R2, R1 và R2 mắc nối tiếp với R3. Điện trở tương đương của đoạn mạch là: A. 10Ω B.15Ω C.20Ω D.25Ω
Cho ba điện trở R1 = R2 = 10 , R3 = 20 . R1 mắc song R2, R1 và R2 mắc nối tiếp với R3. Điện trở tương đương của đoạn mạch là: A. 10Ω B.15Ω C.20Ω D.25Ω
Giải thích:
\(R_3nt\left(R_1//R_2\right)\)
\(R_{12}=\dfrac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{10\cdot10}{10+10}=5\Omega\)
\(R_{tđ}=R_3+R_{12}=20+5=25\Omega\)
Chọn D.
Cho đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 10Ω, R2 = 10Ω mắc song song với nhau điện trở tương đương của đoạn mạch là:?
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{10.10}{10+10}=5\left(\Omega\right)\)
\(R_{tđ}=\dfrac{1}{10}+\dfrac{1}{10}=\dfrac{1}{5}\)
\(\Leftrightarrow R_{tđ}=5\Omega\)
Cho 3 điện trở R1, R2, R3 được mắc nối tiếp với nhau vào nguồn điện.
Cho R1 = 15Ω, R2 = 10Ω, R3 = 20Ω, CĐDĐ qua mạch là 0,5A.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b) Tính HĐT 2 đầu đoạn mạch.
c) Tính HĐT giữa hai đầu điện trở thứ 3.
Bạn tự làm tóm tắt nhé!
a. Điện trở tương đương: Rtđ = R1 + R2 + R3 = 15 + 10 + 20 = 45(\(\Omega\))
b + c. Do mạch mắc nối tiếp nên I = I1 = I2 = I3 = 0,5A
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và mỗi điện trở:
U = Rtđ.I = 45.0,5 = 22,5(V)
U1 = R1.I1 = 15.0,5 = 7,5(V)
U2 = R2.I2 = 10.0,5 = 5(V)
U3 = R3.I3 = 20.0,5 = 10(V)
15/ Điện trở tương đương của hai điện trở R1, R2 mắc nối tiếp nhau luôn có trị số:
A. Rtđ < R1 B. Rtđ > R2 C. Rtđ < R1 + R2 D. Rtđ > R1 + R2
16/ Mắc R1 vào hai điểm A,B của mạch điện thì I = 0,4A. Nếu mắc nối tiếp thêm một điện trở R2 = 10Ω mà I’ = 0,2A thì R1 có trị số là:
A. 5Ω B. 10Ω C. 15Ω D. 20Ω
17/ R1 = 5Ω, R2 = 10Ω, R3 = 15Ω mắc nối tiếp nhau. Gọi U1, U2, U3 lần lượt là hiệu điện thế của các điện trở trên. Chọn câu đúng.
A. U1:U2 :U3 = 1:3:5 B. U1:U2 :U3 = 1:2:3 C. U1:U2 :U3 = 3:2:1 D. U1:U2 :U3 = 5:3:1
18/ Có hai điện trở R1 = 15Ω, R2 = 30Ω biết R1 chỉ chịu được cường độ dòng điện tối đa là 4A, còn R2 chịu được cường độ dòng điện lớn nhất là 3A. Hỏi có thể mắc nối tiếp hai điện trở trên vào hai điểm có hiệu điện thế tối đa là bao nhiêu?
A. 60V B. 90V C. 135V D. 150V
19/ Có hai điện trở R1 = 5Ω, R2 = 15Ω biết R1 chỉ chịu được hiệu điện thế tối đa là 15V, còn R2 chịu được hiệu điện thế tối đa là 30V. Hỏi có thể mắc nối tiếp hai điện trở trên vào hai điểm có hiệu điện thế tối đa là bao nhiêu?
A. 30V B. 40V C. 45V D. 60V
20/ Các công thức sau đây công thức nào không phù hợp với đoạn mạch nối tiếp ?
A. I = I1 = I2 B. I = I1 + I2
C. U = U1 +U2 D. Rt đ = R1 + R2
21/ Hai điện trở R1 = 6Ω và R2 = 8Ω mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện qua điện trở R1 là 2A. Câu nào sau đây là sai?
A. I1 = I2 = I B. Rtđ = 14Ω C. U1 = 16V D. U2 = 16V
22/ Hai điện trở R1, R2 mắc song song. Câu nào sau đây là đúng?
A. Rtđ > R1 B. Rtđ > R2 C. Rtđ = R1 + R2
D. Rtđ < R1 ; R2
7. Cho hai điện trở R1 mắc nối tiếp R2, trong đó điện trờ R1=10Ω, R2=20Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB bằng 12V.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b) Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở.
Điện trở tương đương: Rtđ = R1 + R2 = 10 + 20 = 30 (\(\Omega\))
Cường độ dòng điện qua mạch chính: I = U : Rtđ = 12 : 30 = 0,4 (A)
Do mạch nối tiếp nên: I = I1 = I2 = 0,4 (A)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 2.2, điện trở R 1 = 10Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U_MN = 12V. Giữ nguyên I 1 = 12V, thay điện trở R 1 bằng điện trở R 2 , khi đó ampe kế (1) chỉ giá trị I 2 = I 1 /2 . Tính điện trở R 2 .
2 ĐIỆN TRỞ R1=8Ω;R2=10Ω .TÍNH ĐIỆN TRỞ TƯƠNG ĐƯƠNG CỦA ĐOẠN MẠCH
\(R1ntR2:R=R1+R2=8+10=18\left(\Omega\right)\)
\(R=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{8.10}{8+10}=\dfrac{40}{9}\left(\Omega\right)\)(R1//R2)
\(R_{td}=R_1+R_2\\ R_{td}=8+10=18\Omega\)
1. Cho R1 = 10Ω, R2 = 15Ω mắc nối tiếp. CĐDĐ trong mạch là 0,5A.
a. Tính điện trở tương đương.
b. Tính HĐT nguồn, giữa hai đầu R1, R2.
c. Tính CĐDĐ qua R1, R2
Cho R1 = 10Ω, R2 = 15Ω mắc nối tiếp. CĐDĐ trong mạch là 0,5A.
a. Tính điện trở tương đương.
b. Tính HĐT nguồn, giữa hai đầu R1, R2.
c. Tính CĐDĐ qua R1, R2.
a,\(\Rightarrow Rtd=R1+R2=25\Omega\)
b,\(\Rightarrow U=IRtd=12,5V\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}U1=IR1=5V\\U2=IR2=7,5V\end{matrix}\right.\)
c,\(\Rightarrow I1=I2=0,5A\)