\(\frac{1}{f}=\frac{1}{d_1}+\frac{1}{d_2};\frac{1}{f}=\frac{1}{d_1-5}+\frac{1}{d_2+10};\frac{1}{f}=\frac{1}{d_1+40}+\frac{1}{d_1-8}\)
giải hệ pt 3 ẩn anh chị hướng dẫn giúp em với ạ tìm ra f
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba đường thẳng \(\left(d_1\right):\frac{x-1}{2}=\frac{y-1}{1}=\frac{z-1}{-2}\), \(\left(d_2\right):\frac{x-3}{1}=\frac{y+1}{2}=\frac{z-2}{2}\), \(\left(d_3\right):\frac{x-4}{2}=\frac{y-4}{-2}=\frac{z-1}{1}\). Mặt cầu tâm tiếp xúc với cả ba đường thẳng \(\left(d_1\right),\left(d_2\right),\left(d_3\right)\). Tính \(S=a+2b+3c\).
A. S = 10
B. S = 11
C. S = 12
D. S = 13
Tìm m để h/s song song, vuông góc
\(d_1:y=\frac{m}{1-m}x+\frac{2\left(m+2\right)}{m-1}\) ;
\(d_2:y=\frac{3m}{3m+1}x-\frac{5m+4}{3m+1}\)
Tìm m để h/s song song, vuông góc
\(d_1:y=\frac{m}{1-m}x+\frac{2\left(m+2\right)}{m-1}\) ;
\(d_2:y=\frac{3m}{3m+1}x-\frac{5m+4}{3m+1}\)
Trong không gian Oxyz, cho hai đường thẳng \(d_1:\frac{x-2}{1}=\frac{y-1}{-1}=\frac{z-2}{-1}\); \(d_2:\left\{{}\begin{matrix}x=3+t\\y=2+t\\z=5\end{matrix}\right.\). Biết đường vuông góc chung của \(d_1\) và \(d_2\) cắt \(d_1\) tại \(A\left(a;b;c\right)\); tính \(S=a+b+c\).
A. 2
B. 5
C. 4
D. 8
Bài toán quy về tìm phương trình đường vuông góc chung:
\(d_1\): \(\left\{{}\begin{matrix}x=2+t\\y=1-t\\z=2-t\end{matrix}\right.\)
- \(\left[\overrightarrow{u_{d1}};\overrightarrow{u_{d2}}\right]=\left(1;-1;2\right)\Rightarrow\)(P) chứa \(d_2\) và \(\left(P\right)//d_1\) có vtpt \(\overrightarrow{n_{\left(P\right)}}=\left(1;-1;2\right)\)
- (Q) chứa \(d_2\) và \(\left(Q\right)\perp\left(P\right)\Rightarrow\overrightarrow{n_{\left(Q\right)}}=\left[\overrightarrow{n_{\left(P\right)}};\overrightarrow{u_{d2}}\right]=\left(2;-2;-2\right)=2\left(1;-1;-1\right)\)
\(\Rightarrow\) Phương trình (Q):
\(1\left(x-3\right)-1\left(y-2\right)-1\left(z-5\right)=0\Leftrightarrow x-y-z+4=0\)
Tọa độ A:
\(2+t-\left(1-t\right)-\left(2-t\right)+4=0\Rightarrow t=-1\Rightarrow A\left(1;2;3\right)\)
Đáp án ?!
a) vẽ trên cùng hệt trục tọa độ đồ thị \(\left(d_1\right)\)và \(\left(d_2\right)\)của hai hàm số sau \(\left(d_1\right):y=\frac{3}{2}x-2;\left(d_2\right):y=-\frac{1}{2}x+2\)
b) tìm tọa độ giao điểm M của \(\left(d_1\right)\) và \(\left(d_2\right)\) bằng phép toán
a, tự vẽ
b, Hoành độ giao điểm thỏa mãn phương trình
\(\frac{3}{2}x-2=-\frac{1}{2}x+2\Leftrightarrow2x-4=0\Leftrightarrow x=2\)
Thay x = 2 vào pt d2 ta được : \(y=-\frac{1}{2}.2+2=1\)
Vậy A(2;1)
Cho điểm M(1;2) và cho 2 đường thẳng \(d_1=\frac{x-3}{3}=\frac{y}{-1}\); \(d_2:\begin{cases}x=3+t\\y=-2t\end{cases}\) \(t\in R\)
Viết phương trình đường thẳng \(\Delta\) đi qua M cắt lần lượt \(d_1,d_2\) tại A, B sao cho M là trung điểm của đoạn AB
Xét điểm \(B\left(3+t;-2t\right)\in d_2\). Lấy điểm A sao cho M(1;2) là trung điểm của AB. Khi đó \(A\left(1-t;4+2t\right)\) và
\(A\in d_1\Leftrightarrow\frac{1-t-3}{3}=\frac{4+2t}{-1}\Leftrightarrow t=-2\)
Do đó B(1;4) và đường thẳng \(\Delta\) cần tìm có phương trình x=1
Câu 1: Tung độ giao điểm của 2 đường thẳng \(\left(d_1\right):y=\frac{1}{2}x+3\) và\(\left(d_2\right):y=-2x+1\)?
Câu 2: Biết \(\left(d_1\right)\)là đường thẳng có phương trình \(y=0.5x+5\). \(\left(d_2\right)\)là đường thẳng có phương trình
\(y=ax+\left(a-1\right)\)
C1. Hoành độ giao điểm của (d1) và (d2) chính là nghiệm của pt \(\frac{1}{2}x+3=-2x+1\Leftrightarrow x=-\frac{4}{5}\)
Thay vào (d2) được y = 13/5
Vậy tung độ giao điểm của (d1) và (d2) là \(\frac{13}{5}\)
C2. Đề bài yêu cầu gì?
Tính diện tích hình giới hạn bởi các đường thẳng sau: \(\left(d_1\right):y=\frac{1}{3}x,\left(d_2\right):y=3x,\left(d_3\right):y=-x+4\)
Cho hai đường thẳng \(\left(d_1\right)\): y = \(\frac{3}{2}x+6\)và \(\left(d_2\right)\): y= \(-3x-3\)
a) vẽ \(\left(d_1\right)\)và \(\left(d_2\right)\)trên cùng hệ trục tọa độ Õy
b) Tìm tọa độ giao điểm M của \(\left(d_1\right)\)và \(\left(d_2\right)\)
c) Viết pt đường thẳng song song với \(\left(d_1\right)\)và cắt \(\left(d_2\right)\)tại điểm A có hoành độ bằng \(\frac{-4}{3}\)
a) Vẽ tương đối (d1), (d2)
b) Phương trình hoành độ giao điểm của (d1) và (d2):
\(\frac{3}{2}\)\(x+6\)\(=\) \(-3x-3\)
\(\Leftrightarrow\)\(\frac{9}{2}\)\(x=\)\(-9\)
\(\Leftrightarrow\)\(x=\)\(-2\)
\(\Rightarrow\)\(y=3\)
Vậy giao điểm của (d1) và (d2) là \(\left(-2;3\right)\)
c) Gọi phương trình đường thẳng cần tìm là (d): y = ax + b
(d) // (d1) => (d):\(\frac{3}{2}\) \(x+b\)
A \(\in\)(d2) => A \((\)\(\frac{-4}{3}\)\(;1\)\()\)
Thay tọa độ A vào đường thẳng (d) ta có :
1 = \(\frac{3}{2}\) .\(\frac{-4}{3}\)+ b
\(\Leftrightarrow\)b = 3
Vậy (d): y =\(\frac{3}{2}\) \(x+3\)
:3