Khi x thay đổi trong nửa khoảng \((-\frac{\pi}{3};\frac{\pi}{3}]\) thì y= cosx lấy mọi giá trị thuộc đoạn nào??
Mạch ddieejn xoay chiều RLC ghép nối tiếp trong đó cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L không đổi, điện trở thuần R không đổi và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Mắc mạch vào mạng điện xoay chiều tần số f = 50 Hz. Khi thay đổi C thì ứng với hai giá trị của \(C=C_1=\frac{10^{-4}}{\pi}\) F hay \(C=C_2=\frac{10^{-4}}{3\pi}\) F thì mạch tiêu thụ cùng một công suất, nhưng cường độ dòng điện tức thời lệch pha nhau một góc \(\frac{2\pi}{3}\). Điện trở thuần R bằng??
Mạch điện xoay chiều RLC ghép nối tiếp trong đó cuộn dây dây thuần cảm có độ tự cảm \(L=\frac{1}{\pi}\) H, tụ điện có điện dung C thay đổi được. Mắc mạch vào mạng điện xoay chiều, tần số f = 50 Hz. Khi thay đổi C thì ứng với hai giá trị của \(C=C_1=\frac{10^{-4}}{\pi}\) F hay \(C=C_2=\frac{10^{-4}}{3\pi}\) F thì hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện bằng nhau. Tính giá trị của R?
Một đoạn mạch RCL, có C thay đổi được. \(u=200\cos100\pi t\) V. khi thay đổi điện dung C, người ta thya ứng với hai giá trị của C là \(\frac{10^{-4}}{\pi}\) F và \(\frac{10^{-4}}{3\pi}\) F thì Ampe kế đều là 1A. Hệ số thự cảm L của cuộn dây và điện trở R của mạch?
Một mạch R, L, C mắc nối tiếp (cuộn dây thuần cảm) L và C không đổi, R thay đổi được. Đặt vào hai đầu mạch một nguồn điện xoay chiều có hiệu điện thế hiệu dụng và tần số không đổi, rồi điều chỉnh R đến khi công suất của mạch đạt cực đại, lúc đó độ lệch pha giữa u và i là
A.\(\frac{\pi}{4}.\)
B.\(\frac{\pi}{6}.\)
C.\(\frac{\pi}{3}.\)
D.\(\frac{\pi}{2}.\)
R thay đổi để công suất của mạch cực đại \(\Rightarrow R = |Z_L-Z_C|\)
Hệ số công suất \(\cos\varphi=\dfrac{R}{Z}=\dfrac{R}{\sqrt{R^2+(Z_L-Z_C)^2}}=\dfrac{R}{\sqrt{R^2+R^2}}=\dfrac{1}{\sqrt 2}\)
\(\Rightarrow \varphi=\dfrac{\pi}{4}\)
Khi x thay đổi trong khoảng 2 π 3 ; 7 π 3 thì hàm y = cosx lấy mọi giá trị thuộc khoảng
A. 0 ; 1 2
B. 0 ; 1
C. 1 2 ; 1
D. 0 ; 1 2
Đặt điện áp xoay chiều $u=U\sqrt{2}\cos(\omega t+\phi)$ ( $U$ không đổi, $\omega$ thay đổi được). vào hai đầu đoạn mạch $AB$ mắc nối tiếp theo thứ tự gồm đoạn $AM$ chứa cuộn cảm thuần có độ tự cảm $L$, đoạn $MN$ chứa điện trở thuần $R$ và đoạn $NB$ chứa tụ điện có điện dung $C$. Khi $\omega =\omega_1$ và $\omega=\sqrt{3}\omega_1$ thì biểu thức của dòng điện trong mạch lần lượt là $i_1=I_0\cos(\omega_1t+\frac{\pi}{3})$ và $i_2=\sqrt{\frac{3}{2}}I_0\cos(\sqrt{3}\omega_1t-\frac{\pi}{12})$. Hãy tính $\frac{R^2L}{C}$
*) Từ hai biểu thức dòng điện, rút ra 2 kết luận sau: khi \(\omega\) thay đổi thì
+) I cực đại tăng \(\frac{I_2}{I_1}=\sqrt{\frac{3}{2}}\Rightarrow \frac{Z_1}{Z_2}=\sqrt{\frac{3}{2}}\)
+) Pha ban đầu của i giảm 1 góc bằng: \(\frac{\pi}{3}-\left(-\frac{\pi}{12}\right)=\frac{5\pi}{12}=75^0\)
tức là hai véc tơ biểu diễn Z1 và Z2 lệch nhau 75 độ, trong đó Z2 ở vị trí cao hơn
*) Dựng giản đồ véc-tơ:
Trong đó: \(\widehat{AOB}=75^0\);
Đặt ngay: \(Z_1=OB=\sqrt{\frac{3}{2}}\Rightarrow Z_2=1\)
Xét tam giác OAB có \(\widehat{AOB}=75^0;OA=1;OB=\sqrt{\frac{3}{2}}\) và đường cao OH.
Với trình độ của bạn thì thừa sức tính ngay được: \(OH=\frac{\sqrt{3}}{2}\)
\(\Rightarrow R=OH=\frac{\sqrt{3}}{2}\)
*) Tính \(Z_L,Z_C\):
\(Z_1^2=R^2+\left(Z_L-Z_C\right)^2;\left(Z_L< Z_C\right)\)
\(Z_2^2=R^2+\left(\sqrt{3}Z_L-\frac{Z_C}{\sqrt{3}}\right)^2\)
Thay số vào rồi giải hệ 2 ẩn bậc nhất, tìm được: \(Z_L=\frac{\sqrt{3}}{2};Z_C=\sqrt{3}\)
*) Tính
\(\frac{R^2L}{C}=\frac{R^2\cdot\left(L\omega_1\right)}{C\omega_1}=R^2Z_LZ_C\\ =\left(\frac{\sqrt{3}}{2}\right)^2\cdot\frac{\sqrt{3}}{2}\cdot\sqrt{3}=\frac{9}{4}\)
Có bao nhiêu giá trị lượng giác khác nhau của \(sin\left(\frac{\pi}{6}+k\frac{2\pi}{5}\right)\) khi số nguyên k thay đổi?
Với mọi số nguyên k ta luôn có thể viết nó thành 5 dạng: \(k=5n\) ; \(k=5n+1\) ; \(k=5n+2\) ; \(k=5n+3\) ; \(k=5n+4\) với \(n\in Z\)
Ứng với đó, \(\frac{\pi}{6}+\frac{k2\pi}{5}\) có thể viết thành các dạng: \(\frac{\pi}{6}+n2\pi\) ; \(\frac{17\pi}{30}+n2\pi\); \(\frac{29\pi}{30}+n2\pi\); \(\frac{41\pi}{30}+n2\pi\); \(\frac{53\pi}{30}+n2\pi\)
Sin của các cung lượng giác trên đều khác nhau đôi một, chúng tuần hoàn với chu kì \(2\pi\) nên có 5 giá trị lượng giác khác nhau
Khi x thay đổi trong khoảng 5 π 4 , 7 π 4 thì y = sin x lấy mọi giá trị thuộc:
Một vật cản được đặt trong khoảng giữa một bóng điện dây tóc đang sáng và một màn chắn. Kích thước của bóng nửa tối thay đổi như thế nào khi đưa vật cản lại gần màn chắn hơn?
A.tăng lên
B.Giảm đi
C. không thay đổi
D. lúc đầu tăng lên, sau giảm đi
Đáp án: D
Một vật cản được đặt trong khoảng giữa một bóng điện dây tóc đang sáng và một màn chắn. Kích thước của bóng nửa tối lúc đầu tăng lên, sau giảm đi.