Mạch ddieejn xoay chiều RLC ghép nối tiếp trong đó cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L không đổi, điện trở thuần R không đổi và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Mắc mạch vào mạng điện xoay chiều tần số f = 50 Hz. Khi thay đổi C thì ứng với hai giá trị của \(C=C_1=\frac{10^{-4}}{\pi}\) F hay \(C=C_2=\frac{10^{-4}}{3\pi}\) F thì mạch tiêu thụ cùng một công suất, nhưng cường độ dòng điện tức thời lệch pha nhau một góc \(\frac{2\pi}{3}\). Điện trở thuần R bằng??
Mạch điện xoay chiều RLC ghép nối tiếp trong đó cuộn dây dây thuần cảm có độ tự cảm \(L=\frac{1}{\pi}\) H, tụ điện có điện dung C thay đổi được. Mắc mạch vào mạng điện xoay chiều, tần số f = 50 Hz. Khi thay đổi C thì ứng với hai giá trị của \(C=C_1=\frac{10^{-4}}{\pi}\) F hay \(C=C_2=\frac{10^{-4}}{3\pi}\) F thì hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện bằng nhau. Tính giá trị của R?
Mạch RLC mắc nối tiếp hiệu điên thế hai đầu mạch có biểu thức \(u=200\cos100\pi t\) (V). Khi thay đổi điện dung C, người ta thấy ứng với hai giá trị \(C_1=31,8\mu F\) và \(C_2=10,6\mu F\) thì dòng điện trong mạch đều là 1A. Biểu thức dòng điện khi \(C=31,8\mu F\)?
Đặt điện áp xoay chiều $u=U\sqrt{2}\cos(\omega t+\phi)$ ( $U$ không đổi, $\omega$ thay đổi được). vào hai đầu đoạn mạch $AB$ mắc nối tiếp theo thứ tự gồm đoạn $AM$ chứa cuộn cảm thuần có độ tự cảm $L$, đoạn $MN$ chứa điện trở thuần $R$ và đoạn $NB$ chứa tụ điện có điện dung $C$. Khi $\omega =\omega_1$ và $\omega=\sqrt{3}\omega_1$ thì biểu thức của dòng điện trong mạch lần lượt là $i_1=I_0\cos(\omega_1t+\frac{\pi}{3})$ và $i_2=\sqrt{\frac{3}{2}}I_0\cos(\sqrt{3}\omega_1t-\frac{\pi}{12})$. Hãy tính $\frac{R^2L}{C}$
đoạn mạch AB gồm R = 50 ôm cuộn dây có độ tụ cảm L = 0,4/pi H và điện trở r = 60 ôm tụ điện có điện dung C thay đổi và mắc theo thứ tự trên. đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều có dạng 220 căn 2 cos 100pit người ta thấy rằng khi C = Cm thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch chứa cuộn dây và tụ điện đạt cực tiểu Umin. giá trị cua Cm và Umin lần lượt là
Cho mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp. Cho \(R = 100\Omega\); \(C = \frac{100}{\pi}(\mu F)\). Cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế \(u_{AB} = 200\sin100\pi t(V)\). Để \(U_L\) đạt giá trị cực đại thì độ tự cảm L có giá trị bằng
A.\(\frac{1}{\pi}H.\)
B.\(\frac{1}{2\pi}H.\)
C.\(\frac{2}{\pi}H.\)
D.\(\frac{3}{\pi}H.\)
Một đoạn mạch nối tiếp gồm một điện trở \(R = 1000\sqrt2\Omega\), một tụ điện với điện dung \(C = 10^{-6}F\) và một cuộn dây thuần cảm với độ tự cảm \(L = 2H\). Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch giữ không đổi. Thay đổi tần số góc của dòng điện. Với tần số góc bằng bao nhiêu thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện cực đại?
A.\(10^3rad/s.\)
B.\(2\pi. 10^3rad/s. \)
C.\(\frac{10^3}{\sqrt2}rad/s.\)
D.\(0,5.10^3rad/s.\)
Cho một mạch RLC có L=2/pi. C=100/pi uF. R=100. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u=200 căn2cos(wt). Với w thay đổi được. Tìm w để
a, điện áp Hiệu dụng giữa hai đầu điện trở max
b, điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây thuần cảm max
C, điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ max
Một mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây có điện trở thuần r=50, độ tự cảm L=2.72,một tụ điện có điện dung C thay đổi được và một điện trở thuần 100.Đặt vào hai mạch một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 20 V và tần số 50 Hz.Thay đổi điện dung của tụ điện đến giá trị Có thì điện áp đặt vào hai đầu mạch chứa cuộn dây và tụ điện cực tiểu.Dòng điện trong mạch khi độ lệch pha so với điện áp hai đầu mạch là ? đáp án 120.