Hòa tan 5,6g bột sắt vào dung dịch HCl vừa đủ phản ứng tính thể tích khí thu được? Để thu được 2,24 lít khí hiệu suất phản ứng đạt 90% thì m Fe ban đầu cần lấy là bao nhiêu g
Cho một lượng bột sắt dư vào 50ml dung dịch H2SO4 ( vừa đủ phản ứng ) . Phản ứng xong thu được 3,36 lít khí H2 b , tính nồng độ mol của dd axit ban đầu
c , tính thể tích khí oxi ( đktc ) để đốt cháy khí hidro
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15(mol)\\ PTHH:Fe+H_2SO_4\to FeSO_4+H_2\\ \Rightarrow n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,15(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,15}{0,05}=3M\\ PTHH:2H_2+O_2\xrightarrow{t^o}2H_2O\\ \Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{H_2}=0,075(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2}=0,075.22,4=1,68(l)\)
Hòa tan hoàn toàn 11,4 gam hỗn hợp gồm Fe và Fe3O4, cần vừa đủ V lít dung dịch HCl 1,25 M. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Tính giá trị của V?
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{Fe}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\ m_{Fe_3O_4}=11,4-0,1.56=5,8\left(g\right)\\ n_{Fe_3O_4}=\dfrac{5,8}{232}=0,025\left(mol\right)\\ Fe_3O_4+8HCl\rightarrow2FeCl_3+FeCl_2+4H_2O\\ n_{HCl\left(tổng\right)}=2.n_{Fe}+8.n_{Fe_3O_4}=2.0,1+8.0,025=0,4\left(mol\right)\\ V_{ddHCl}=\dfrac{0,4}{1,25}=0,32\left(l\right)\)
Oxi hóa hoàn toàn 0,728 gam bột Fe, thu được 1,016 gam hỗn hợp hai oxit sắt (hỗn hợp X). Lấy hỗn hợp X này trộn với 5,4 gam bột Al rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (hiệu suất 100%). Hòa tan hỗn hợp thu được sau phản ứng bằng dung dịch HCl dư. Thể tích khí bay ra (đktc) là
A. 6,608 lít.
B. 6,806 lít.
C. 3,304 lít.
D. 3,403 lít.
Oxi hóa hoàn toàn 0,728 gam bột Fe, thu được 1,016 gam hỗn hợp hai oxit sắt (hỗn hợp X). Lấy hỗn hợp X này trộn với 5,4 gam bột Al rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (hiệu suất 100%). Hòa tan hỗn hợp thu được sau phản ứng bằng dung dịch HCl dư. Thể tích khí bay ra (đktc) là
A. 6,806 lít.
B. 6,608 lít.
C. 3,304 lít.
D. 3,403 lít.
+ Sơ đồ phản ứng:
F e ⏟ 0 , 013 m o l → t 0 O 2 F e x O y ⏟ 1 , 016 g a m → t 0 A l : 0 . 2 m o l F e , A l 2 O 3 A l d ¨ o → H C l H 2 ↑ + B T E : 2 n F e + 3 n A l = 4 n O 2 + 2 n H 2 ⇒ 2 . 0 , 013 + 3 . 0 , 2 = 4 . 1 , 016 - 0 , 728 32 + 2 n H 2 ⇒ n H 2 = 0 , 295 m o l ⇒ V H 2 = 6 , 608 l í t
Hòa tan 14,6g hỗn hợp gồm Zn và ZnO vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl 0,5M thì thu được 2,24 lít khí (đktc).
a/ Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
b/ Tính thể tích dung dịch HCl 0,5 M đã phản ứng
nH2 = 2.24/22.4 = 0.1 (mol)
Zn + 2HCl => ZnCl2 + H2
ZnO + 2HCl => ZnCl2 + H2O
nZn = nH2 = 0.1 (mol)
=> mZn = 6.5 g
mZnO = 14.6 - 6.5 = 8.1 (g)
nZnO = 0.1 (mol)
%Zn = 6.5/14.6 * 100% = 44.52%
%ZnO = 55.48%
nHCl = 0.1*2 + 0.1*2= 0.4 (mol)
Vdd HCl = 0.4 / 0.5 = 0.8 l
Hòa tan 6,4g hỗn hợp gồm Mg và MgO vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl 10% thì thu được 2,24 lít khí (đktc). Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng.
hòa tan 13 gam zn cần dung dịch hcl sau khi phản ứng kết thúc thu được zncl2 và h2 a tính h2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn b tính khối lượng zncl2 c nếu sau phản ứng thu được 9,916 lít khí h2 thì hiệu suất của phản ứng là bao nhiêu
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
____0,2_____0,4_____0,2____0,2 (mol)
a, \(V_{H_2}=0,2.24,79=4,958\left(l\right)\)
b, mZnCl2 = 0,2.136 = 27,2 (g)
c, Đề cho VTT > VLT nên bạn xem lại đề nhé.
Khử m gam bột CuO bằng khí H2 ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp chất rắn X. Để hòa tan hết X cần vừa đủ 1 lít dung dịch HNO3 1M, thu được 4,48 lít NO (đktc). Hiệu suất của phản ứng khử CuO bằng bao nhiêu?
A. 70%
B. 75%
C. 80%
D. 85%
CuO + H2 \(-^{t^o}\rightarrow\) Cu + H2O (1)
3Cu + 8HNO3 \(\rightarrow\) 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O (2)
CuO + 2HNO3 \(\rightarrow\) Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O (3)
Ta có : nNO = 0,2 mol.
Theo (2) :\( n_{Cu}=\frac{3}{2}n_{NO}=0,3\) mol ; \(n_{HNO_{3}}=\frac{8}{3}n_{NO}=0,8 (mol).\)
Theo (3) : \(n_{CuO}=\frac{1}{2}n_{HNO_{3}}=\frac{1}{2}(1-0,8)=0,1(mol).\)
=> nCuO ban đầu = 0,1 + 0,3 = 0,4 (mol)
Hiệu suất của quá trình khử CuO là :\( H = \frac{0,3}{0,4}.100=75%.\)
=> Chọn B.
Khử m gam bột CuO bằng khí H2 ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp chất rắn X. Để hòa tan hết X cần vừa đủ 1 lít dung dịch HNO3 1M, thu được 4,48 lít NO (đktc). Hiệu suất của phản ứng khử CuO bằng bao nhiêu?
A. 70%
B. 75%
C. 80%
D. 85%
Đáp án B
Số mol HNO3: nHNO3 = 1. 1 = 1(mol)
Số mol NO:
Theo pt: nHNO3 = 4. nNO = 4. 0,2 = 0,8 mol
nHNO3 còn lại = 1 – 0,8 = 0,2 (mol)
⇒ CuO dư phản ứng với HNO3
⇒ Tổng nCuO = 0,1 + 0,3 = 0,4 mol
Ban đầu 0,4 mol CuO, phản ứng 0,3 mol CuO
Hiệu suất