Xác định tên các cơ quan trong Hình 29.1 và cho biết vai trò của chúng đối với cơ thể theo mẫu sau:


Quan sát Hình 30.1 và thực hiện các yêu cầu sau:
a) Cho biết các thành phần cấu tạo của hệ vận động.
b) Kể tên một số loại khớp xương cơ bản và cho biết vai trò của các khớp xương trong sự vận động của cơ thể.

a) Thành phần cấu tạo của hệ vận động: bộ xương, hệ cơ, gân, dây chằng và các khớp xương.
b) Một số khớp xương cơ bản: khớp khuỷu tay, khớp đầu gối, khớp cột sống, khớp bả vai, khớp hộp sọ,...
=> Vai trò: Các khớp xương giúp cơ thể di chuyển linh hoạt, hỗ trợ và bảo vệ các cơ quan, giảm ma sát giữa các xương, và phối hợp với hệ cơ để thực hiện các hoạt động vận động.
Hình 20.1 thể hiện hai trong số các hệ thống chính của động cơ đốt trong. Hãy quan sát và cho biết tên gọi, vai trò của hai hệ thống đó.

Hai hệ thống chính: hệ thống khởi động và hệ thống bôi trơn.
- Nhiệm vụ của hệ thống khởi động: làm quay trục khuỷu động cơ đến số vòng quay nhất định để động cơ có thể tự nổ máy được
- Nhiệm vụ của hệ thống bôi trơn: đưa dầu bôi trơn đến các bề mặt làm việc của các chi tiết để giảm ma sát và nhiệt độ giữa các chi tiết
Ở động vật bậc cao, hệ cơ quan nào có vai trò chủ yếu, quyết định hình thức và mức độ phản ứng của cơ thể đối với các kích thích từ môi trường?
A. Hệ nội tiếp.
B. Hệ tuần hoàn.
C. Hệ hô hấp.
D. Hệ thần kinh.
Đáp án D
Ở động vật bậc cao, hệ có vai trò chủ yếu, quyết định hình thức và mức độ phản ứng của cơ thể đối với các kích thích từ môi trường.
Nêu tên và vai trò chính của các cơ quan và hệ cơ quan trong cơ thể người?
Nêu mối liên hệ giữa các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể người? Mô tả một cách tổng quát mối liên hệ giữa các cơ quan, hệ cơ quan, giải thích vì sao cơ thể là một thể thống nhất?
Bài tiết đống vai trò quan trọng trong như thế nào với cơ thể của chúng ta? Các sản phẩm thải chủ yếu của cơ thể là gì? Việc bài tiết chúng do cơ quan nào đảm nhiệm
Nhờ hoạt động bài tiết mà các tính chất của môi trường bên trong (pH, nồng độ các ion, áp suất thẩm thấu, ...) ... luôn ổn định, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động trao đổi chất diễn ra bình thường.
Các sản phẩm thải chủ yếu của cơ thể là CO2, mồ hôi, nước tiểu.
Các cơ quan bài tiết
– Hệ hô hấp thải loại CO2.
– Da thải loại mồ hôi.
– Hệ bài tiết nước tiểu thải loại nước tiểu.
-Nhờ hoạt động bài tiết mà các tính chất của môi trường bên trong (pH, nồng độ các ion, áp suất thẩm thấu, ...) ... luôn ổn định, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động trao đổi chất diễn ra bình thường.
-Các sản phẩm thải chủ yếu của cơ thể là CO2, mồ hôi, nước tiểu.
-Thận và da.
1. Nêu các thành phần của cơ quan phân tích ? Vai trò của cơ quan phân tích đối với cơ thể?
help me với
Tham khảo
Cơ quan phân tích gồm 3 phần:
Cơ quan nhận cảm (các giác quan) có chức năng tiếp nhận các dạng kích thích khác nhau để biến thành các xung thần kinh.
Bộ phận dẫn truyền: là các dây thần kinh hướng tâm làm nhiệm vụ dẫn truyền xung động TK từ các cơ quan nhận cảm về TK TW.
Bộ phận trung ương (nằm trên vỏ não) mỗi cơ quan phân tích có một vùng tương ứng trên vỏ não (vùng thị giác, vùng thính giác,vùng vị giác..).
tham khảo
Cơ quan phân tích gồm 3 phần:
Cơ quan nhận cảm (các giác quan) có chức năng tiếp nhận các dạng kích thích khác nhau để biến thành các xung thần kinh.
Bộ phận dẫn truyền: là các dây thần kinh hướng tâm làm nhiệm vụ dẫn truyền xung động TK từ các cơ quan nhận cảm về TK TW.
Bộ phận trung ương (nằm trên vỏ não) mỗi cơ quan phân tích có một vùng tương ứng trên vỏ não (vùng thị giác, vùng thính giác,vùng vị giác..).
Tham khảo:
Cơ quan phân tích thị giác,Các thành phần của cơ quan phân tích thị giác.
- Gồm:các tế bào thụ cảm thị giác trong màng lưới của cầu mắt, dây thần kinh thị giác (dây số II) và vùng thị giác ở thùy chẩm.Cấu tạo cầu mắt.
- Cầu mắt có hình cầu. ...Cấu tạo màng lưới. ...Sự tạo ảnh ở màng lưới
.-Chúng ta nhận biết được những tác động của môi trường xung quanh cũng như mọi đổi thay của môi trường bên trong cơ thể là nhờ các cơ quan phân tích. Cơ quan phân tích bao gồm các bộ phận sau : Sự tổn thương một trong ba bộ phận thuộc một cơ quan phân tích nào đó sẽ làm mất cảm giác với các kích thích tương ứng.
Câu 19. Các nguyên tố vi lượng thường cần một lượng rất nhỏ đối với cơ thể vì
A. phần lớn chúng đã có trong các hợp chất.
B. chức năng chính của chúng là hoạt hoá các enzym.
C. chúng đóng vai trò thứ yếu đối với cơ thể
D. chúng chỉ cần vào một vài giai đoạn sinh trưởng nhất định
- Xác định vị trí của: các lá mang, tim, dạ dày, ruột, gan, mật, thận, tinh hoàn hoặc buồng trứng, bóng hơi.
- Gỡ để quan sát rõ hơn các cơ quan: gỡ gần ruột, tách mỡ dính vào ruột, ghim vào giá mổ để thấy rõ dạ dày, gan, túi mật, các tuyến sinh dục ( buồng trứng hoặc tinh hoàn), bóng hơi. Tìm 2 thận màu đỏ tím ở sát sống lưng 2 bên cột sống, bóng hơi. Tim nằm gần mang, ngang với vây ngực.
- Quan sát bộ xương cá (hình 32.2)
- Quan sát mẫu bộ não cá
- Sau khi quan sát từng nhóm trao đổi, nêu nhận xét về vị trí của các cơ quan và vai trò của chúng theo thứ tự ghi ở cột trống vào bảng dưới.
Bảng. Các nội quan của cá
| Tên cơ quan | Nhận xét và nêu vai trò |
|---|---|
| Mang | Nằm dưới xương nắp mang trong phần đầu có vai trò trao đổi khí. |
| Tim | Nằm ở khoang thân ứng với các vây ngực, có vai trò co bóp đẩy máu vào động mạch. |
| Thực quản, dạ dày, ruột, gan | Phân hóa rõ rệt: Thực quản, dạ dày, ruột, gan. Gan tiết ra mật giúp tiêu hóa thức ăn. |
| Bóng hơi | Nằm sát cột sống, giúp cá chìm nổi trong nước. |
| Thận | Màu đỏ tím, nằm sát cột sống. lọc máu và thải các chất không cần thiết ra ngoài. |
| Tuyến sinh dục, ống sinh dục | Gồm 2 dài tinh hoàn (con đực), buồng trứng ( cái). |
| Bộ não | Nằm trong hộp sọ nối với tủy sống nằm trong xương cột sống. điều khiển các hoạt |
Hình vẽ sau mô tả quá trình xác định C và H trong hợp chất hữu cơ. Hãy cho biết vai trò của C u S O 4 (khan) và biến đổi của nó trong thí nghiệm

A. Xác định C và màu C u S O 4 từ màu xanh sang màu trắng
B. Xác định H và màu C u S O 4 từ màu xanh sang màu trắng
C. Xác định C và màu C u S O 4 từ màu trắng sang màu xanh
D. Xác định H và màu C u S O 4 từ màu trắng sang màu xanh